Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Xét phần 2:
C n C O 2 = n H 2 O = 0 , 5 ( m o l ) ; m e s t e = m C + m H + m O = 12 n C O 2 + 2 n H 2 O + 16 n O t r o n g e s t e ⇒ n O t r o n g e s t e = 0 , 2 ( m o l )
Vì este đơn chức =>neste = 0,1 (mol)
=>este có 5 nguyên tử C trong phân tử
=> công thức este là C5H10O2 (1)
Xét phần 1 ta có:
n a x i t = n a n c o l = 0 , 3 ( m o l ) ; n C O 2 = 0 , 9 ( m o l ) ⇒ C ¯ a x i t v à a n c o l = 3 ( 2 )
Từ (1) và (2) suy ra trong axit và ancol, 1 chất có 1 nguyên tử C, 1 chất có 4 nguyên tử C
Lại có: naxit < nancol.
Ta có thể biện luận như một số bài đã gặp ở chuyên đề đốt cháy hoặc chuyên đề anđehit từ đó tìm ra được số nguyên tử C của axit và ancol.
Ở bài này ta sẽ suy luận nhanh. Ta thấy naxit < nancol
⇒ C ¯ = 3 phải nghiêng về phía ancol hơn tức là ở gần số C của ancol hơn. Do đó ancol có 4 nguyên tử C và axit có 1 nguyên tử C.
Vậy axit là HCOOH.
Đáp án B
Khi đốt cháy 15,3 gam Y ta có:
n C O 2 = 0 , 75 ( m o l ) ; n H 2 O = 0 , 75 ( m o l )
=> este no, đơn chức, mạch hở
=> ancol và axit cũng no, đơn chức, mạch hở
Bảo toàn khối lượng ta có:
m e s t e = m C + m H + m O = 12 n C O 2 + 2 n H 2 O + 16 n ( O t r o n g e s t e ) ⇒ n ( O t r o n g e s t e ) = 0 , 3 ( m o l ) ⇒ n e s t e = 0 , 15 ( m o l )
=> este có CTPT là C5H10O2
Xét phần 1 có: n H 2 = 0 , 15 ( m o l ) .
Vì axit và ancol đơn chức ⇒ n a x i t + n a n c o l = 0 , 3 ( m o l )
Xét phần 2: n C O 2 = 0 , 9 ( m o l ) ⇒ C ¯ X = 3
=>trong X một chất có 4 nguyên tử C, một chất có 1 nguyên tử C trong phân tử.
=>Các CTCT phù hợp của Y là:
H C O O C H 2 ( C H 2 ) 2 C H 3 ; H C O O C H 2 ( C H 3 ) C H 2 C H 3 ; H C O O C H 2 ( C H 3 ) ( C H 3 ) - C H 3 ; H C O O C H 2 - C H ( C H 3 ) - C H 3 ; C H 3 ( C H 2 ) 2 C O O C C H 3 ; C H 3 - C H ( C H 3 ) - C O O C C H 3
Chú ý: Bài toán chỉ cho rằng phần 3 thực hiện este hóa thu được este Y chứ không nói rằng khối lượng este trong phần 3 là 15,3 gam. Nếu bạn nào ngộ nhận khối lượng este là 15,3 gam sẽ thấy các số liệu bên trên của phần 1 và phần 2 không thỏa mãn.
Đáp án B
P1 : nCO2 = naxit = 0,075 mol = nCOOH
P2 : nCO2 = 0,125 mol < 2nCOOH
axit chỉ có 1 C
HCOOHancol có cùng M là C2H5OH có n = 0,025 mol
Xét toàn bộ lượng chất : Phản ứng tạo este tính H% theo ancol
0,02 mol HCOOC2H5
meste = 1,48g
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn E thu được n H 2 O = n C O 2
=> este no, đơn chức, mạch hở
=> ancol và axit cũng no, đơn chức, mạch hở.
Xét ancol X ta có: n H 2 = 0 , 05 ( m o l )
⇒ n a n c o l = 2 n H 2 = 0 , 1 ( m o l ) ⇒ M a n c o l = 46 ⇒ a n c o l l à C 2 H 5 O H
Xét axit Y ta có: n H 2 = 0 , 075 ( m o l )
n a x i t = 2 n H 2 = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ M Y = 60
=>axit là CH3COOH
=> este là CH3COOC2H5 => neste =0,075(mol)
Nếu H = 100% thì ancol hết => H tính theo ancol.
Vậy H = 0 , 075 0 , 1 = 75 %
Chọn đáp án A.
Giả thiết “chữ” → X gồm x mol ancol CmH2m+2O và y mol axit CmH2mO2.
Đốt 51,24 gam X + O2 → 2,31 mol CO2 + ? mol H2O.
→ Ta có: mx + my = 2,31 mol →mX = 14x2,31 +18x +32y = 51,24 → 18x +32y = 18,9.
« Chặn ra: 0,590625 < X + Y < 1,05. Thay lại m(x+y) = 2,31 → chặn ra: 2,2 < m < 3,91111.
→ Nghiệm nguyên m = 3 duy nhất thỏa mãn. Thay ngược lại giải x = 0,41 mol và y = 0,36 mol.
Phản ứng: C2H5COOH + C3H7OH → C2H5COOC3H7 + H2O → hiệu suất tính theo số mol axit.
→meste = 0,36x0,6xMeste = 25,056 gam
Đáp án A
► Đặt CT của ancol và axit lần lượt là CnH2n+2O và CnH2nO2 (n ≥ 2).
Đặt nancol = a; naxit = b ⇒ mX = a.(14n + 18) + b.(14n + 32) = 51,24(g) (*).
nCO2 = an + bn = 2,31 mol ||⇒ thế vào (*): 18a + 32b = 18,9.
⇒ 18,9 ÷ 32 < a + b < 18,9 ÷ 18 ⇒ 2,2 < n < 3,91 ⇒ n = 3.
► Giải hệ cho X gồm 0,41 mol C3H8O và 0,36 mol C3H6O2.
⇒ este là C2H5COOC3H7 || Do nancol > naxit ⇒ hiệu suất tính theo ancol.
⇒ m = 0,36 × 0,6 × 116 = 25,056(g)
Đáp án B
► Xét 1 phần ⇒ mhỗn hợp anđehit = 20,8 ÷ 2 = 10,4(g).
GIẢ SỬ không chứa HCHO ⇒ nhỗn hợp = nAg ÷ 2 = 0,5 mol.
⇒ Mtrung bình hỗn hợp = 10,4 ÷ 0,5 = 20,8 ⇒ loại
⇒ hỗn hợp gồm HCHO và CH3CHO với số mol là 0,2 và 0,1.
► X gồm 0,2 mol CH3OH (Y) và 0,1 mol C2H5OH (Z).
Đặt hiệu suất tạo ete của Z = x ⇒ nZ phản ứng = 0,1x mol.
nY phản ứng = 0,2 × 0,5 = 0,1 mol 2 ancol → 1 ete + 1H2O.
⇒ nH2O = nancol phản ứng ÷ 2 = (0,05 + 0,05x) mol.
Bảo toàn khối lượng: 32.0,1 + 46.0,1x = 4,52 + 18.(0,05 + 0,05x)
⇒ x = 0,6 = 60%
Lời giải
n H 2 = 0 , 15 ( m o l ) ; n C O 2 = 0 , 9 ( m o l ) ; n e s t e = 0 , 05 ( m o l )
Để tính được giá trị của m ta phải tính được số mol và công thức của axit, ancol.
Xét phần 1, có axit và ancol đơn chức
n a x i t + n a n c o l = 0 , 9 ( m o l ) = 2 n H 2 = 0 , 3 ( m o l ) ⇒ C ¯ A = 0 , 9 0 , 3 = 3
Vậy este có công thức C5H10O2
=> axit và ancol có 1 chất có 1 nguyên tử C và 1 chất có 4 nguyên tử C Mà C5H10O2 không có khả năng tráng bạc => este là C3H7COOCH3
Trong phần 1 gọi n C 3 H 7 C O O H = x ( m o l ) ; n C H 3 O H = y ( m o l )
⇒ x + y = 0 , 3 4 x + y = 0 , 9 ⇒ x = 0 , 2 y = 0 , 1
Xét phần 2, vì H = 100% mà naxit > nancol => nancol = 0,05(mol)
⇒ n a x i t = 2 n a n c o l = 0 , 1 ( m o l )
Vậy trong A có n C 3 H 7 C O O H = 0 , 3 ( m o l ) ; n C H 3 O H = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ m = 31 , 2 ( g )
Đáp án C.