Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Hướng dẫn
X chứa C3H7OH và có M = 46 => ancol còn lại là CH3OH
Gọi nCH3CH2CH2OH = a mol; nCH3COCH3 = b mol => nCH3OH = a + b mol
=> nO = a + b + a + b = 0,2 (1)
Y gồm CH3CH2CHO (a mol) ; CH3-CO-CH3 (b mol) và HCHO (a + b) mol
=> nAg = 2.nCH3CH2CHO + 4.nHCHO = 2a + 4.(a + b) = 0,45 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,025; b = 0,075
=> %mCH3CH2CH2OH = 16,3%
Gọi số mol của etanol và propan-1-ol lần lượt là x và y (mol)
Phương trình phản ứng:
Lời giải:
Có MX = 46 mà X chứa C3H7OH có M = 60
⇒ Ancol còn lại có M < 46 ⇒ Ancol đó là CH3OH.
Mà 46 = (60+32)/2 ⇒ nCH3OH = nC3H7OH
mO phản ứng = mống sứ giảm = 3,2g
⇒ nX = nO phản ứng = 0,2 ⇒ nCH3OH = nC3H7OH = 0,1
nAg = 4nHCHO + 2 nCH3CH2CHO = 48,6 : 108 = 0,45
⇒ n propan-1-ol = nCH3CH2CHO = (0,45 – 0,1.4)/2 = 0,025.
m propan-1-ol = 0,025. 60 = 1,5g; m X = 0,2.46 = 9,2g
⇒ %m propan-1-ol = (1,5 : 9,2).100% = 16,3%
Đáp án A.
Gọi số mol của etanol là x của propan-1-ol là y (mol)
Theo (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Đáp án B
Xử lí dữ kiện T: – Phần 2: naxit = 0,2 mol. Giả sử Z là CH3OH.
⇒ axit là HCOOH ⇒ nAg tạo ra do HCOOH = 0,4 mol = ∑nAg ⇒ vô lí!.
||⇒ Z có dạng RCH2OH (R khác H) ⇒ nRCHO = nAg ÷ 2 = 0,2 mol.
⇒ nH2O = nRCOOH + nRCHO = 0,4 mol. Lại có:
nRCH2OH dư + nRCOOH + nH2O = 2nH2 ⇒ nRCH2OH dư = 0,2 mol.
► Rắn khan gồm 0,2 mol RCH2ONa; 0,2 mol RCOONa và 0,4 mol NaOH.
⇒ R = 29 ⇒ Z là C3H7OH với số mol 0,6 × 3 = 1,8 mol = nKOH.
⇒ KOH dư 0,6 mol ⇒ Mmuối = (210 – 0,6 × 56) ÷ 1,8 = 98 (CH3COOK).
Este X là CH3COOC3H7 ⇒ X là propyl axetat
a) nH2 = 0,125 mol
C2H5OH + Na → C2H5ONa + \(\dfrac{1}{2}\)H2
x.............................................\(\dfrac{x}{2}\)
C3H7OH + Na → C3H7ONa + \(\dfrac{1}{2}\)H2
y..............................................\(\dfrac{y}{2}\)
ta có \(\left\{{}\begin{matrix}46x+60y=12,2\\x+y=0,25\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
→%C2H5OH = \(\dfrac{0,2.46}{12,2}.100\%\) \(\approx\) 75,41%
→%C3H7OH = 24,59%
b) phương trình
C2H5OH + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) CH3COOH + Cu + H2O
C3H7OH + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) C2H5COOH + Cu + H2O
Phương trình phản ứng:
CH3-CH2OH + CuO CH3-CHO + Cu + H2O
CH3-CH2-CH2OH + CuO CH3-CH2-CHO + Cu + H2O
a)
$C_2H_5OH + Na \to C_2H_5ONa + \dfrac{1}{2}H_2$
$CH_3-CH_2-CH_2-OH + Na \to CH_3-CH_2-CH_2ONa + \dfrac{1}{2}H_2$
b)
n C2H5OH = a(mol) ; n C3H7OH = b(mol)
=> 46a + 60b = 3,32(1)
n H2 = 0,5a + 0,5b = 0,672/22,4 = 0,03(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,04
%m C2H5OH = 0,02.46/3,32 .100% = 27,71%
%m C3H7OH = 100% -27,71% = 72,29%
\(n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right),n_{C_3H_7OH}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow46a+60b=3.32\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0.672}{22.4}=0.03\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_3H_7OH+Na\rightarrow C_3H_7ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(n_{H_2}=0.5a+0.5b=0.03\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.02,b=0.04\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0.02\cdot46}{3.32}\cdot100\%=27.71\%\)
\(\%m_{C_3H_7OH}=100-27.71=72.9=29\%\)
Đáp án : C
Gọi ancol là RCH2OH, ta có:
RCH2OH + CuO → RCHO + H2O + Cu
=> Khi phản ứng với Na, ancol ban đầu và hỗn hợp sau phản ứng đều tạo lượng H2 như nhau.
=> n ancol = 2nH2 = 0,5 mol
Đốt phẩn 2: nCO2 = nH2O = 1,5 => Ancol không no, số C = 1 , 5 0 , 5 = 3
=> Ancol là CH2=CH-CH2OH
Đáp án : B
n H2 = 0,15 mol => nancol = 0,3 mol => nanđêhit = 0,3 mol
ở phần 2: nAg : nanđêhit = 0,8 : 0,3 = 2,66 => có chứa HCHO.
nHCHO = 1/2 . nAg - nanđêhit = 0,1 mol
=> nancol còn lại có :
+)số mol 0,2
+) KL : 30,4 / 2 – 0,1 . 32
=> Ancol là C3H7OH ( propan -1- ol )