Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 6:
nAl=3,24/27=0,12(mol); nO2= 4,48/22,4=0,2(mol)
PTHH: 4 Al + 3 O2 -to-> 2 Al2O3
Ta có: 0,12/4 < 0,2/3
=> O2 dư, Al hết, tính theo nAl
=> nAl2O3(LT)= nAl/2= 0,12/2=0,06(mol)
nAl2O3(TT)=4,59/102=0,045(mol)
=> H= (0,045/0,06).100= 75%
Câu 7:
nMg=6/24=0,25(mol); nS= 8,8/32=0,275(mol)
PTHH: Mg + S -to-> MgS
Ta có: 0,25/1 < 0,275/1
=> Mg hết, S dư, tính theo nMg
=> nMgS(LT)=nMg= 0,25(mol)
nMgS(TT)= 10,08/56= 0,18(mol)
=>H= (0,18/0,25).100=72%
Bài này dễ em tự làm được mà, nhớ lại các tính chất hóa học của kim loại và oxit là giải quyết được.
P/s: Chữ đẹp v~ =]]
Bản tường trình
Tên thí nghiệm |
Mục đích thí nghiệm |
Hiện tượng | Kết luận |
Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát | Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp hai chất |
+) Muối tan trong nước, cát không tan +) Cát được tách riêng trên giấy lọc +)Khi đun, lượng nước bay hơi từ từ, ta được muối tinh khiết hơn muối ban đầu |
-Tách riêng được muối và cát. -Thu được muối tinh khiết |
Phần tự luận
Câu 3
a, * Phần tính toán :
Theo đề bài ta có
Số mol của MgSO4 có hòa tan trong 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M là
nMgSO4= CM.V=\(\dfrac{100.0,4}{1000}=0,04mol\)
Thể tích dung dịch MgSO4 2M là
VddMgSO4=\(\dfrac{n}{CM}=\dfrac{0,04}{2}=0,02l=20ml\)
*Cách pha chế :
Đong lấy 20ml dung dịch MgSO4 2M cho vào lọ tam giác chó chia vạch và có dung tích là 200ml .Thêm từ từ nước cất vào lọ đến vạch 100ml , lắc đều ta được 100ml dung dịch MgSO4 0,4 M
b, *Cách tính toán :
Theo đề bài ta có
Khối lượng chất tan MgSO4 có trong 250g dd MgSO4 0,1% là
mMgSO4=\(\dfrac{C\%.m\text{dd}}{100\%}\)=\(\dfrac{0,1\%.250}{100\%}=0,25g\)
Khối lượng dung môi ( nước ) cần dùng để pha chế là
mdm=mdd-mct=250-0,25=249,75 g
*Cách pha chế : Cân lấy 0,25g MgSO4 cho vào cốc thủy tinh có chia vạch và có dung tích là 300 ml . Cân lấy 249,75g nước cất hoặc đong lấy 249,75 ml nước cất đổ vào cốc dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho tan hết ta được 250g dd MgSO4 0,1%
A TRẮC NGHIỆM
1a 2d 3b 4b
5. 1-a 2-d 3-b 4-c
B TỰ LUẬN
câu 1:
HCl, Ca(OH)2,BẠC NITRAT, SẮT 3 OXIT
cÂU 2;
A)PTPỨ
Zn + 2HCl ------> ZnCl2 + H2
1 2 1 1
b)mHCl=C%*mdd/100=7.3*50/100=3.65g
nHCl=3.65/65=0.05mol
nZn=0.05*1/2=0.025 mol
mZn=0.025*65=3.25g
c)nH2=0.025MOL
VH2=0.025*22.4=0.56 lít
D)nZNCl2=0.025mol
mzncl2=0.025*136=3.4g
sai đó đug chép
1.C
2.A
3.D
4.A
5.
(1)Khối lượng
(2)Tham gia
(3)Khối lượng
(4)Sau
6.
(1)a,d
(2)b,c,e
II.Tự luận
Câu 1.
1.
a;
VNH3=0,25.22,4=5,6(lít)
b;
nCO2=0,5(mol)
VCO2=0,5.22,4=11,2(mol)
c;
nO2=\(\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
VO2=22,4.0,1=2,24(lít)
2.
Số phân tử H2S là:
\(\dfrac{0,6.10^{23}.2}{3}\)=0,4.1023(phân tử)
nH2S=\(\dfrac{0,4.10^{23}}{6.10^{23}}=\dfrac{1}{15}\)
VH2S=34.\(\dfrac{1}{15}\)=\(\dfrac{34}{15}\)(lít)
Câu 2(3,5 điểm)
Gọi CTHH của X là CxOy
PTK của X là 32.0,875=28(dvC)
x=\(\dfrac{28.42,857\%}{12}=1\)
y=\(\dfrac{28.57,143\%}{16}=1\)
Vậy CTHH của X là CO
Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
Áp dung ĐLBTKL cho cả bài ta có:
mFe2O3+mCO=mFe+mCO2
=>a=mCO=11,2+13,2-16=8,4(g)
Bài 15:
2(PA+PB)+(NA+NB)=142(1)
2(PA+PB)-(NA+NB)=42(2)
-Giải hệ (1,2) có PA+PB=46(3) VÀ NA+NB=50(4)
-Ngoài ra 2PB-2PA=12\(\rightarrow\)PB-PA=6(5)
-Giải hệ (3,5) có PA=20(Ca) và PB=26(Fe)
B1: Mua bột đồng,muối ăn và bột sắt về
B2: phân loại và đổ ra riêng
B3: Đổ hỗn hợp ban đầu đi, lấy cái mới mua thế vào
XONG!!!!
GOOD LUCK!!
Khi tác hỗn hợp các chất thường dựa vào độ tan của các chất trong nước.
Hòa tan hỗn hợp trên vào nước. Muối ăn tan, bột đồng và bột sắt không tan. Lọc rồi tách riêng phần dung dịch và phần chất rắn.
- Sấy khô chất rắn. Sử dụng nam châm để tách riêng sắt và đồng.
- Cô cạn dung dịch, nước bay hơi hết thì thu được muối.
bài 1: nặng 2,6568.10^-23 g, mà 1 đvc có khối lượng 0,16605.10^-23g
suy ra ta lấy 2,6568:0,16605 sẽ được khối lượng riêng của X, ra 16 nhé
bài 2: bạn tính khối lượng riêng của hợp chất, rồi nhân nó với cái 0,166.... ở bài 1 ấy sẽ ra
bài 3:bạn tự túc nhé