Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
E là este no, đơn chức => E được tạo thành từ 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức, mạch hở.
từ X điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng => E là CH3COOC2H5.
PTPỨ:
CH3COOC2H5 + H2O => CH3COOH(Y) + C2H5OH(X)
C2H5OH + O2 (men giấm)=> CH3COOH + H2O
a) Chất có nhóm –OH là rượu etylic, chất có nhóm –COOH là axit axetic.
b) Chất tác dụng được với K là rượu etylic và axit axetic :
2C2H5OH + 2Na -> C2H5ONa + H2
2CH3 – CH2OH + 2Na -> 2CH3 – CH2ONa + H2
Chất tác dụng được với Zn, K2CO3 là axit axetic :
2CH3 – CH2OH + Zn -> 2CH3 – CH2ONa + H2O
2CH3 – CH2OH + K2CO3 -> 2CH3 – CH2OK + CO2 + H2O
Chất tác dụng được với NaOH là axit axetic và chất béo :
CH3 – CH2OH + NaOH -> CH3 – CH2ONa + H2O
(RCOO)3C3H5 + NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3
1/ Điểm chung của các chất trên
-Tham gia pứ thủy phân
-Tham gia pứ cháy
-Có trong tự nhiên
-Có các nguyên tố: C,H,O
4/a/ tinh bột, glucozo, saccarozo
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho dd Iot vào các mẫu thử, mẫu thử nào dd Iot => xanh là tinh bột
Cho dung dịch AgNO3, NH3 vào các mẫu thử còn lại
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc <pứ tráng gương> là glucozo. Còn lại là saccarozo
b/ Glucozo, saccarozo, axit axetic
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho CaCO3 vào các mẫu thử, mẫu thử xuất hiện khí là axit axetic (hoặc cho quỳ tím vào các mẫu thử, mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic)
Glucozo và saccarozo nhận như trên
c/ C2H5OH, CH3COOH và glucozo
Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
-Nhận glucozo: bằng pứ tráng gương
-Nhận CH3COOH bằng quỳ tím => đỏ hoặc CaCO3 => khí thoát ra
Còn lại: C2H5OH
Ta có:
nCu=2,5664 = 0,04 mol; nFe = 0,11 mol
* 2TH:
+ Giả sử HNO3 hết, trong dung dịch có chứa Fe(NO3)3
PTHH: Cu + 2Fe(NO3)3 -> 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
=> nFe(NO3)3 = 2nCu = 0,08 mol
=> nFe(NO3)2 = 0 11 − 0,08 = 0,03 mol
+ Giả sử HNO3 dư => Trong dung dịch chỉ chứa muối Fe(NO3)3.
=> nFe(NO3)3 = 0,08 mol < 0,11 mol (Vô lí)
Vì đề bài không cho thể tích dung dịch nên chưa thể tính được CM
a) Theo đề ta có:
\(d_{A/H2}=15\)
\(\Rightarrow M_A=15.2=30\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Khối lượng của các nguyên tố có trong A là:
\(n_C=n_{CO2}=\frac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_C=0,2.12=2,4\left(g\right)\)
\(n_{H2}=n_{H2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2}=0,3.2=0,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{O2}=m_A-\left(m_C+m_{H2}\right)=3-\left(2,4+0,6\right)=0\)
Đặt CTTQ của A là: CxHy
Ta có tỉ lệ: \(x:y=n_C:2n_{H2}=0,2:0,6=1:3\)
\(\Rightarrow\) CTN của A là: (CH3)n
Mà 15n ≤ 27
\(\Rightarrow n=2\)
Vậy CTPT của A là: C2H6
b) CTCT của A là:
1/ CH3-CH3
c) \(n_{NaOH}=\frac{60}{40}=1,5\left(mol\right)\)
\(PTHH:CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
________0,2/1_0,5/1______________
Tỉ lệ: \(\frac{0,2}{1}< \frac{1,5}{2}\Rightarrow\) NaOH dư
\(\Rightarrow C\%_C=\frac{0,2.106}{19+0,75.40}.100\%=43,3\%\)
Đáp án: D
Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccarozơ, glucozơ, protein) thấy sản phẩm tạo ra là C O 2 , H 2 O v à N 2 => X chứa C, H, O và N
=> X là protein
Đáp án: A
Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H 2 S O 4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là tinh bột
C 6 H 10 O 5 n + n H 2 O → a x i t , t 0 n C 6 H 12 O 6 ( g l u c o z ơ )