K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 2 2021

1 . 

- Người tối cổ sống theo bầy, gồm khoảng vài chục người, gọi là bầy người nguyên thủy.

Ăn: hoa quả, thú rừng,…

Ở: họ sống trong các hang động, dưới mái đá hoặc trong những túp lều làm bằng cây, lợp lá hoặc cỏ khô.

Hoạt động sản xuất: săn bắt, hái lượm. Họ biết ghè đẽo đá, làm công cụ, biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ.

⟹ Cuộc sống bấp bênh “ăn lông, ở lỗ” như thế kéo dài hàng triệu năm.

2 .

- Không sống theo bầy mà theo từng thị tộc: các nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau. Những người cùng thị tộc đều làm chung, ăn chung và giúp đỡ lẫn nhau trong mọi công việc.

- Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ.

- Đời sống được cải thiện hơn, thức ăn kiếm được nhiều hơn và sống tốt hơn, vui hơn.

3 . Tác dụng của công cụ bằng kim loại:

- Do đặc tính của kim loại là cứng và sắc hơn đá nên con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt, có thể xẻ gỗ đóng thuyền, xẻ đá làm nhà.

- Cũng nhờ đó, con người có thể làm ra một lượng sản phẩm không chỉ đủ nuôi sống mình mà còn dư thừa.

27 tháng 2 2021

thank 

24 tháng 9 2017

có like ko

25 tháng 9 2017

1)Cuộc sống của bầy người nguyên thủy :
- Người tối cổ : cuộc sống "ăn hang, ở lỗ" rất bấp bênh ; sống theo bầy, dựa vào hái lượm, săn bắt, biết dùng lửa, biết ghè đẽo đá làm công cụ, ở trong các hang động, mái đá...
- Người tinh khôn : sống theo từng thị tộc, làm chung, ăn chung. Người tinh khôn biết chăn nuôi gia súc, trồng lúa, trồng rau, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức...
2)So với đời sống của Người tối cổ, đời sống của Người tinh khôn tiến bộ hơn :
- Sống theo từng thị tộc, làm chung, ăn chung.
- Biết chăn nuôi gia súc, trồng lúa, trồng rau, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức... Đã bước đầu biết sản xuất, chinh phục tự nhiên,
3)Công cụ bằng kim loại có tác dụng :
- Diện tích đất trồng trọt và năng suất lao động không ngừng được mở rộng và tăng cao.
- Con người từ đây có thể làm ra một lượng sản phẩm không chỉ đủ nuôi sống mình mà còn dư thừa.

18 tháng 10 2021

- Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thủy:

+ Lao động giúp cơ thể và tư duy của con người ngày càng hoàn thiện, phát triển. Ví dụ: 

Thông qua quá trình lao động, tìm kiếm thức ăn, đôi tay của con người dần trở nên khéo léo, linh hoạt hơn.Con người luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động để tăng năng suất, kiếm được nhiều thức ăn hơn => nhu cầu cải tiến công cụ đã góp phần quan trọng khích thích sự phát triển của tư duy sáng tạo ở con người.

- Thông qua lao động, người nguyên thủy kiếm được thức ăn để nuôi sống bản thân và gia đình. 

 
1 tháng 3 2018

So với Người tối cổ, đời sống của Người tinh khôn tiến bộ hơn:

- Sống theo từng thị tộc, làm chung, ăn chung.

- Biết chăn nuôi gia súc, trồng lúa, trồng rau, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức..., bước đầu đã biết sản xuất, chinh phục tự nhiên.

30 tháng 3 2017

So với đời sống của Người tối cổ, đời sống của Người tinh khôn tiến bộ hơn :
- Sống theo từng thị tộc, làm chung, ăn chung.
- Biết chăn nuôi gia súc, trồng lúa, trồng rau, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức... Đã bước đầu biết sản xuất, chinh phục tự nhiên,

30 tháng 3 2017

So với đời sống của Người tối cổ, đời sống của Người tinh khôn tiến bộ hơn :

- Sống theo từng thị tộc, làm chung, ăn chung.

- Biết chăn nuôi gia súc, trồng lúa, trồng rau, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức ,...

- Đã bước đầu biết sản xuất, chinh phục tự nhiên, ...

tham khảo:

câu 1:

So với Người tối cổđời sống của Người tinh khôn tiến bộ hơn: - Sống theo từng thị tộc, làm chung, ăn chung.

- Biết chăn nuôi gia súc, trồng lúa, trồng rau, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức..., bước đầu đã biết sản xuất, chinh phục tự nhiên.

câu 2: 

Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy là do tư hữu xuất hiện dẫn đến những người trong thị tộc không thể ăn chung, làm chung. Xã hội bắt đầu hình thành giai cấp. Kể từ đó, xã hội nguyên thủy tan rã.

31 tháng 10 2022

eoeo

5 tháng 10 2021

Thông qua quá trình lao động, tìm kiếm thức ăn, đôi tay của con người dần trở nên khéo léo, linh hoạt hơn. Con người luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động để tăng năng suất, kiếm được nhiều thức ăn hơn => nhu cầu cải tiến công cụ đã góp phần quan trọng khích thích sự phát triển của tư duy sáng tạo ở con người. - Thông qua lao động, người nguyên thủy kiếm được thức ăn để nuôi sống bản thân và gia đình.

^HT^

5 tháng 10 2021

Luyện tập và vận dụng:

1. Theo em, lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thủy?

=> Lao động giúp cơ thể và tư duy của con người ngày càng hoàn thiện, phát triển, thông qua quá trình lao động, tìm kiếm thức ăn, đôi tay của con người dần trở nên khéo léo, linh hoạt hơn, cũng thông qua lao động, người nguyên thủy kiếm được thức ăn để nuôi sống bản thân và gia đình. 

2. Đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?

Người tối cổ

Người tinh khôn

Đời

 sống

vật 

chất

Nguyên liệu chủ yếu

để chế tác công cụ

- Đá cuội.

- Đá cuội.

- Xương thú.

Kĩ thuật chế tác

công cụ lao động

- Ghè đẽo thô sơ.

- Ghè đẽo.

- Mài 2 mặt, mài nhẵn; đục lỗ…

- Làm gốm.

Phương thức

kiếm sống

- Săn bắt – hái lượm (đời sống con người phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên).

- Trồng trọt – chăn nuôi (đời sống của con người bớt phụ thuộc vào tự nhiên).

Nơi cư trú

- Sinh sống trong các hang động, mái đá.

- Dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú để ở.

Đời sống tinh thần

- Làm đồ trang sức bằng vỏ ốc, xương thú.

- Vẽ trang trên vách đá.

- Làm đồ trang sức bằng vỏ ốc, đất nung, xương thú…

- Vẽ tranh trên vách đá.

- Tục chôn người chết, đời sống tâm linh.

3. Tìm trên lược đồ hình 4 (tr.22) kết hợp với tra cứu thông tin từ sách, báo và internet, hãy cho biết các di tích thời đồ đá được phân bố ở những tỉnh nào của nước ta ngày nay và sự phân bố đó nói lên điều gì.

- Ở Việt Nam, những di tích thời đồ đá được phân bố ở các tỉnh: 

+ Lạng Sơn (các di tích: Bắc Sơn; Thẩm Hai, Thẩm Khuyên)

+ Phú Thọ (di tích: Sơn Vi).

+ Hòa Bình (di tích Hòa Bình).

+ Quảng Ninh (di tích Hạ Long).

+ Thanh Hóa (di tích Núi Đọ)

+ Nghệ An (di tích Quỳnh Văn).

+ Quảng Bình (di tích Bàu Tró).

+ Kon Tum (di tích Lung Leng).

+ Gia Lai (di tích An Khê).

+ Xuân Lộc (Đồng Nai).

- Nhận xét: các di tích đồ đá được phân bố tại nhiều tỉnh thành trên khắp đất nước Việt Nam, điều này chứng tỏ: ngay từ sớm, ở Việt Nam đã diễn ra quá trình tiến hóa từ vượn thành người.

Cre: Vietjack;-;

Học tốt, friend :v

1.Hãy nêu những đặc điểm giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thủy(về con người,công cụ sản xuất)?2.Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?3.Hãy nêu những thành tự về văn hóa thời cổ đại (phương Đông,phương Tây)?4.Những điểm mới trong đời sống,tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta là gì?5.Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa như thế...
Đọc tiếp

1.Hãy nêu những đặc điểm giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thủy(về con người,công cụ sản xuất)?
2.Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?
3.Hãy nêu những thành tự về văn hóa thời cổ đại (phương Đông,phương Tây)?
4.Những điểm mới trong đời sống,tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta là gì?
5.Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa như thế nào?
6.Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu?Và trong điều kiện nào?Có ý nghĩa như thế nào?
7.Xã hội nguyên thủy Việt Nam có những chuyển biến gì?
8.Hãy trình bày những điều kiện (hay lí do) ra đời của nhà nước Văn Lang
9.Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao?
10.Sau khi đánh tan quân Tần xâm lược,Thục Phán đã làm gì?
- P/S:Trả lời nhanh giúp mình nha.

7
25 tháng 12 2016

Câu 10 :

Sau khi đánh thắng quân Tần , Thục Phán đã :

  • Xưng là An Dương Vương
  • Đóng đô ở Phong Khê
  • Tổ chức lại bộ máy nhà nước
26 tháng 12 2016

9.-Ở nhà sàn -Đi lại bằng thuyền -Ăn:Thức ăn chính là cơm nếp,cơm tẻ,rau,ca,thịt,cá. -Mat:nam:đóng khố,minh trần,đi chân đất.nữ:mặc váy,áo xẻ giữa,có yếm che ngực.Tóc nhiều kiểu....

1 tháng 12 2021

Tham khảo!

 

So với Người tối cổđời sống của Người tinh khôn tiến bộ hơn: - Sống theo từng thị tộc, làm chung, ăn chung. - Biết chăn nuôi gia súc, trồng lúa, trồng rau, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức..., bước đầu đã biết sản xuất, chinh phục tự nhiên.  
Câu 1:  Đời sống của người tinh khôn có điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?A.   Biết trồng trọt.B.   Biết chăn nuôi.C.   Biết dùng công cụ lao động bằng đá.D.   Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm gốm, dệt vải, làm đồ trang sứcCâu 2: Kim Tự Tháp là công trình kiến trúc nổi tiếng của quốc gia nào     A,  Ấn Độ.           B. Ai Cập.              C. Lưỡng Hà.                   D. Trung...
Đọc tiếp

Câu 1:  Đời sống của người tinh khôn có điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?

A.   Biết trồng trọt.

B.   Biết chăn nuôi.

C.   Biết dùng công cụ lao động bằng đá.

D.   Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm gốm, dệt vải, làm đồ trang sức

Câu 2: Kim Tự Tháp là công trình kiến trúc nổi tiếng của quốc gia nào

     A,  Ấn Độ.           B. Ai Cập.              C. Lưỡng Hà.                   D. Trung Quốc

Câu 3.Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?

A.   Nam Phi                                                      B. Đông Nam Á

C.   Nam Mĩ                                                           D. Tây Phi

Câu 4. Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tao ra công cụ vào khoảng thời gian nào?

     A. 4000 năm TCN                                           B. 4 triệu năm

     C. 3000 năm TCN                                           D. 5 triệu năm

Câu 5. Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?

     A. Đồng .                                                         B. Nhôm.

     C. Sắt.                                                              D. Kẽm.

Câu 6.  Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình

A.   tìm kiếm thức ăn.                       

B.    B. chế tạo ra cung tên.

C. tạo ra lửa .                           

D. Lao động, chế tạo và  sử dụng công cụ lao động

Câu 7.  Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi

A.   biết chế tạo ra lửa.                                 

B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.

C.biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.

D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.

Câu 8. Thành tựu nào sau đây của người Ai Cập cổ đại còn sử dụng đến ngày nay?

A. Chữ tượng hình.                           B. Hệ đếm thập phân.   

C. Hệ đếm 60.                                   D. Thuật ướp xác.

Câu 9.  Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?

A. Đây là địa bàn cư trù của người nguyên thủy.                   

B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.

C. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động cuôn bán.      

D. Do có điều kiện thuận lợi để con người sinh sống và sản xuất.

Câu 10.  Việc nhà nước Ai Cập cổ đại hình thành ở lưu vực các con sông gây ra khó khăn gì cho cư dân ở đây?
A. Sự chia cắt về mặt lãnh thổ.                  

B. Tình trạng hạn hán kéo dài.

C. Sự tranh chấp lãnh thổ xả ra.               

D. Tình trạng lũ lụt xả ra vào mùa mưa.

        Câu 11:  Chữ tượng hình là

A.Vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.

 B.Chữ viết đơn giản.

C. Chữ theo ngữ hệ latinh.                                            

  D. Chữ cái a,b,c.

Câu 12.  Đứng đầu bộ lạc gọi là gì?

A. Vua.                                                                    B. Tù trưởng.

C. Tộc trưởng.                                                         D. Quý tộc.

Câu 13.  Cuối thời nguyên thủy, hiện tượng chôn cất người chết mang ý niệm về việc

A. Liên kết với thế giới bên kia

B. Quan niệm về thế giới bên kia

C. Muốn hiểu biết về thế giới tâm linh

D. Quan niệm về cái chết và sự sống.

Câu 14. Ngành kinh tế chủ yếu của Ai Cập cổ đại?
A. Thủ công nghiệp                                      B. Thương nghiệp

C. Nông nghiệp                                             D. Công nghiệp

Câu 15. Trong toán học người Ai Cập giỏi về lĩnh vực gì?

A. Đại số.           B. Toán logic.                C. Giải tích.                     D. Hình học.

Câu 16:Dương lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của 

 A. Mặt Trăng quanh quanh Mặt Trời.                

  B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng. 

 C.Trái Đất quay quanh Mặt Trời.                         

 D. Mặt Trời quay quanh Trái Đất. 

Câu 17:Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn
A. vượn người -> Người tối cổ -> Người tinh khôn.
B. vượn người -> Người tinh khôn -> Người tối cổ.
C. Người tối cổ -> vượn người -> Người tinh khôn.
D. Người tinh khôn -> vượn người -> Người tối cổ.

Câu 18: Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ là
A. Công xã nông thôn.                                           B. Thị tộc. 

 C. Bầy người nguyên thuỷ.                                    D. Bộ lạc.

Câu 19: Công cụ lao động chủ yếu của Người tối  cổ được chế tác từ

A. Đá.                    B. Sắt.                        C. Chì.                     D. Đồng thau.

Câu 20:Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ biểu hiện qua việc

A. . Cư trú ven sông, suối.                                      B. Chế tác công cụ lao động.

 C. Thờ cúng tổ tiên.                                               D.Sùng bái “ vật tổ”.

 Câu 21: Lịch sử là 

A. những gi sẽ diễn ra trong tương lai. 

B. những gì đã diễn ra trong quá khứ. 

C. những hoạt động của con người trong tương lai.

D. những hoạt động của con người đang diễn ra. 

Câu 22:Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về 

A. lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người. 

B. những hoạt động chính của con người sắp diễn ra. 

C. quá trình phát triển của con người. 

D. những hoạt động của con người ở thời điểm hiện tại.

Câu 23: Tư liệu gốc có giá trị tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử vì :

A. ghi lại được những câu chuyện truyền từ đời này qua đời khác.

B. bổ  sung và thay thế được tư liệu hiện vật và chữ viết. 

C. cung cấp được những thông tin đầu tiên, gián tiếp về sự kiện lịch sử.

D. cung cấp những thông tin đầu tiên, trực tiếp về sự kiện lịch sử.

 Câu 24: Dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam gắn liền với nền văn hoá

A. Đông Sơn.           B. Hoà Bình.                  C. Bắc Sơn.              D. Quỳnh Văn.

Câu 25: Con người đã biết chế tác công cụ lao động theo thứ tự từ
A. đá -> đồng đỏ -> đồng thau -> sắt.                

 B. đá -> đồng thau -> đồng đỏ -> sắt.
C. sắt -> đồng đỏ -> đồng thau-> đá.                 

 D. đồng thau -> đồng đỏ -> đá -> sắt.

Câu 26: Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người thời nguyên thuỷ

A. thu hẹp điện tích đắt canh tác để làm nhà ở.

B. sống quây quân gắn bó với nhau.

C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.

D. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.

Câu 27: Vua Ai Cập được gọi là gì?

A. Thiên tử.                      B. Vua.                    C. Pha –ra-ông.                D. En-si.

Câu 28: Ngành sản xuất nào phát triển sớm nhất và giữ vị trí quan trọng nhất ở các quốc gia cổ đại phương Đông?

A.Thủ công nghiệp và thương nghiệp.

B. Mậu dịch hàng hải quốc tế.

C. Nông nghiệp                                             

D.Thủ công nghiệp hàng hóa.

Câu 29: Các nhà nước thành bang ở Lưỡng Hà ra đời vào khoảng
A. đầu thiên niên kỉ I TCN.                                     B. cuối thiên niên kỉ II TCN.
C. đầu thiên niên kỉ III TCN.                                   D. cuối thiên niên kỉ IV TCN.

Câu 30: Công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà là

A. Vườn treo Ba-bi-lon                                            B. Kim tự tháp Kê-ốp.

C. Đấu trường Cô-li-đê                                            D. Vạn Lí Trường Thành.

Câu 31: Các truyền thuyết như “Con rồng cháu tiên”, “Thánh Gióng”, “Sơn Tinh, Thủy Tinh”… thuộc loại hình tư liệu lịch sử nào?

A. Tư liệu truyền  miệng.

 B. Tư liệu hiện vật.

C. Tư liệu chữ viết.

D. Tư liệu gốc.

 

 

 

Câu 32: Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một:

A. Thế kỉ.               B. Thập kỉ.              C. Thiên niên kỉ.              D. Kỉ nguyên.

Câu 33: Điểm chung về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc là gì?

A. Đều hình thành ở ven biển.                      

B. Đều hình thành ở vùng núi.

C. Đều hình thành ở vùng đồng bằng.          

D. Đều hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn.

Câu 34: Đâu là nguyên nhân chính dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy?

A. Sản xuất phát triển.

 B. Sự xuất hiện của công cụ lao động bằng kim loại.

C. Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo. 

D. Sản phẩm làm ra ngày càng nhiều dẫn đến dư thừa thường xuyên.

Câu 35:  Tư liệu hiện vật là:

A. Những câu chuyện , những lời mô tả truyền đời.

B. Những di tích , đồ vật của người xưa.

C. Những bản ghi , tư liệu viết tay.

D. Những truyền thuyết , ca dao , tục ngữ.

uccheuccheuccheuccheucche

3