K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2021

Câu 8. Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai:

A. Lai phân tích.

B. Lai với cá thể dị hợp.

C. Lai với cá thể đồng hợp.

D. Lai cơ thể đồng hợp với cơ thể dị hợp.

Câu 9. Một tế bào người (2n = 46) đang ở kỳ sau của nguyên phân thì có:

A. 46 nhiễm sắc thể.

B. 148 nhiễm sắc thể.

C. 92 nhiễm sắc thể.

D. 368 nhiễm sắc thể.

22 tháng 12 2021

Câu 8: A

Câu 9: C

Câu 5 : Cho hạt vàng trơn dị hợp 2 cặp gen tự thu phấn thu được F 1 ( biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau )- Xác định KG của thể đồng hợp, thể dị hợp có ở F1  - Xác định biến dị tổ hợp có ở F1Câu 6 : Cho thân cao hoa thuần chủng lai với thân thấp, thu được F1 có TLKG và TL KH như thế nào , biết thân cao trội  so với thân thấpb. Cho F 1 lai phân tích , xác định tỷ...
Đọc tiếp

Câu 5 : Cho hạt vàng trơn dị hợp 2 cặp gen tự thu phấn thu được F 1 ( biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau )

- Xác định KG của thể đồng hợp, thể dị hợp có ở F1  

- Xác định biến dị tổ hợp có ở F1

Câu 6 : Cho thân cao hoa thuần chủng lai với thân thấp, thu được F1 có TLKG và TL KH như thế nào , biết thân cao trội  so với thân thấp

b. Cho F 1 lai phân tích , xác định tỷ lệ KG, KH

Câu 7 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n =14

-          Xác định số nhóm gen liên kết của loài

-          1 tế bào sinh dục đực trên giảm phân cho ra mấy tinh trùng

-          1 tế bào sinh trứng loài trên giảm phân cho ra mấy trứng, mấy thể cực

-          1 tế bào trên tiến hành nguyên phân , Xác số NST trong tế bào qua các kỳ của nguyên phân

-          1 tế bào trên tiến hành giảm phân , Xác số NST trong tế bào qua các kỳ của giảm phân

Câu 8 : Cho một mạch của ADN có trình tự nu như sau

-           A- T- X-G – X- X-G-A- G- X-T-G-

-          Hãy xác định trình tự nu trên mạch bổ sung vơi mạch trên

-          Nếu mạch trên là mạch gốc, hãy xác định trình tự nu mARN  go gen trên tổng hợp

Câu 9 : Một gen có  dài 4080 A0 , có A = 20 % tổng số nu của gen

a.      Xác định tổng số nu của gen

b.     Xác định chu kỳ xoắn

c.      Xác định số nu mỗi loại của gen

d.     Gen được sử dụng để tổng hợp protein, Xác định số bộ 3 mã hóa trên mARN do gen trên quy định

Câu 10  : Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n =14. Hãy xác định bộ NST của các cá thể sau

-          Thể ba nhiểm

-          Thể không nhiễm

-          Thể một nhiễm

-          Thể bốn nhiễm

-          Thể tam bội

-          Thể tứ bội

3
29 tháng 12 2021

5

29 tháng 12 2021

nhờ mọi người giúp với ạ

3 tháng 3 2017

- Để xác định kiểu gen mang tính trạng trội ta phải thực hiện phép lai phân tích, lai cá thể đó với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là:

   + 100% cá thể mang tính trạng trội, thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội.

   + 1 trội: 1 lặn thì đối tượng có kiểu gen dị hợp

- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với những cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp AA, còn nếu kết quả phép lai là phân tích thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp A

19 tháng 2 2022

a) Số lượng NST đơn trong tế bào thể một (2n-1) đang ở kì sau quá trình NP là: 2 x (2n-1) = 4n -2= 22 (NST)

b)Số lượng NST trong hợp tử thể tam bội: 3n = 36 (NST) 

c) Số loại thể ba (2n+1) tối đa có thể có là 6 (6 cặp NST n=6)

 Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp:A. Lai phân tích C. Tự thụ phấnB. Giao phấn D. Lai với một cơ thể đồng hợp trộiCâu 2: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:A. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. B. Toàn quả vàng.C. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng. D. Toàn quả đỏ.Câu 3: Ở bò sát, cặp NST giới tính...
Đọc tiếp

 Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp:

A. Lai phân tích C. Tự thụ phấn

B. Giao phấn D. Lai với một cơ thể đồng hợp trội

Câu 2: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:

A. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. B. Toàn quả vàng.

C. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng. D. Toàn quả đỏ.

Câu 3: Ở bò sát, cặp NST giới tính của:

A. Con cái là XY, con đực là XX. C. Con cái là XO, con đực là XX.

B. Con cái là XX, con đực là XY. D. Con cái là XX, con đực là XO.

Câu 4: Từ 10 noãn bào bậc I, qua giảm phân sẽ cho:

A. 10 thể định hướng và 10 trứng. C. 30 thể định hướng và 10 trứng.

B. 20 thể định hướng và 20 trứng. D. 30 thể định hướng và 30 trứng.

Câu 5: Các gen phân li độc lập, kiểu gen AaBb có thể tạo ra được những loại giao tử nào?

A. AB, aB, ab C. Ab, aB, ab

B. AB, Ab, aB, ab D. AB, Ab, aB

Câu 6: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là?

A. Aabb B. aaBb C. AABb D. AaBb

2

Câu 1: Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp:

A. Lai phân tích C. Tự thụ phấn

B. Giao phấn D. Lai với một cơ thể đồng hợp trội

Câu 2: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:

A. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. B. Toàn quả vàng.

C. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng. D. Toàn quả đỏ.

Câu 3: Ở bò sát, cặp NST giới tính của:

A. Con cái là XY, con đực là XX. C. Con cái là XO, con đực là XX.

B. Con cái là XX, con đực là XY. D. Con cái là XX, con đực là XO.

Câu 4: Từ 10 noãn bào bậc I, qua giảm phân sẽ cho:

A. 10 thể định hướng và 10 trứng. C. 30 thể định hướng và 10 trứng.

B. 20 thể định hướng và 20 trứng. D. 30 thể định hướng và 30 trứng.

Câu 5: Các gen phân li độc lập, kiểu gen AaBb có thể tạo ra được những loại giao tử nào?

A. AB, aB, ab C. Ab, aB, ab

B. AB, Ab, aB, ab D. AB, Ab, aB

Câu 6: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là?

A. Aabb B. aaBb C. AABb D. AaBb

18 tháng 12 2021

 Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp:

A. Lai phân tích C. Tự thụ phấn

B. Giao phấn D. Lai với một cơ thể đồng hợp trội

Câu 2: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:

A. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. B. Toàn quả vàng.

C. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng. D. Toàn quả đỏ.

Câu 3: Ở bò sát, cặp NST giới tính của:

A. Con cái là XY, con đực là XX. C. Con cái là XO, con đực là XX.

B. Con cái là XX, con đực là XY. D. Con cái là XX, con đực là XO.

Câu 4: Từ 10 noãn bào bậc I, qua giảm phân sẽ cho:

A. 10 thể định hướng và 10 trứng. C. 30 thể định hướng và 10 trứng.

B. 20 thể định hướng và 20 trứng. D. 30 thể định hướng và 30 trứng.

Câu 5: Các gen phân li độc lập, kiểu gen AaBb có thể tạo ra được những loại giao tử nào?

A. AB, aB, ab C. Ab, aB, ab

B. AB, Ab, aB, ab D. AB, Ab, aB

Câu 6: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là?

A. Aabb B. aaBb C. AABb D. AaBb

Câu 28: Để có thể xác định cơ thể mang tính trạng  trội là đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương phápA. Lai xa.B. Lai gần .C. Lai phân tích.                                                                      D. Lai thuận nghịch.Câu 29: Nội dung quy luật phân li độc lập được phát biểuA.  Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần...
Đọc tiếp

Câu 28: Để có thể xác định cơ thể mang tính trạng  trội là đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp

A. Lai xa.

B. Lai gần .

C. Lai phân tích.                                                                      

D. Lai thuận nghịch.

Câu 29: Nội dung quy luật phân li độc lập được phát biểu

A.  Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di ruyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

B.  Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 9:3:3:1.

C.  Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, F1 đồng tính F2 phân li kiểu hình (3:1) (3:1).

D.  Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

1
25 tháng 10 2021

câu 28 là D

câu 29 là B

24 tháng 9 2021

1. Nếu kết quả phép lai phân tích là đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội đem lai là:

A. dị hợp tử                       B. thuần chủng

C. không thuần chủng       D. con lai

2. Nếu kết quả phép lai phân tích là phân tích thì cơ thể mang tính trạng trội đem lai là:

A. đồng hợp tử                  B. thuần chủng

C. không thuần chủng       D. con lai

3. Đối tượng nghiên cứu di truyền học của Men-đen là:

A. Các cơ thể sinh vật

B. Sự tồn tại của sinh vật trong tự nhiên 

C. Hiện tượng di truyền và biến dị của sinh vật

D. Quá trình sinh sản của sinh vật

15 tháng 12 2021

4.

Cho quả đỏ thuần chủng lại phân tích

⇒ quả đỏ là tính trạng trội so với quả trắng

Quy ước:A: quả đỏa: quả trắng

⇒ Kiểu gen của quả đỏ thuần chủng: AA

Sơ đồ:

P (t/c):  AA    x     aa

G:         A             a

F1:               Aa (100% quả đỏ)

⇒ Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được toàn quả đỏ

15 tháng 12 2021

1.

Là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen. Thể đồng hợp là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen. VD: AA, aa là các thể đồng hợp.

2.

Ở kì giữa

3. 

ADN có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền giữa các thế hệ. Thông tin di truyền này chứa đựng dữ liệu về cấu trúc và đặc điểm của toàn bộ các loại protein có trong cơ thể sinh vật, do vậy sẽ góp phần quy định các tính trạng của sinh vật.