Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu này anh nhớ sáng em hỏi nhưng thiếu chữ HCl đúng không? Có bạn Bảo Trí làm rồi nè.
Câu 5 :
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{292.20}{100}=58,4\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{58,4}{36,5}=1,6\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,2 1,6 0,4
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1,6}{6}\)
⇒ Fe2O3 phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe2O3
\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl3}=0,4.162,5=65\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=1,6-\left(0,2.6\right)=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=32+292=324\left(g\right)\)
\(C_{FeCl3}=\dfrac{65.100}{324}=20,06\)0/0
\(C_{HCl}=\dfrac{14,6.100}{324}=4,51\)0/0
Chúc bạn học tốt
Câu 4 :
Trích mẫu thử :
Cho dung dịch BaCl2 vào :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit Là : H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Không hiện tượng : HCl , HNO3
Cho dung dịch AgNO3 vào hai mẫu thử còn :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : HCl
Pt : \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
Còn lại HNO3
Chúc bạn học tốt
Gọi nNa2CO3 = x (mol)
Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O + CO2
x \(\rightarrow\) 2x \(\rightarrow\) 2 x (mol)
C%(NaCl) = \(\frac{2.58,5x}{200+120}\) . 100% = 20%
=> x =0,547 (mol)
mNa2CO3 = 0,547 . 106 = 57,982 (g)
mHCl = 2 . 0,547 . 36,5 =39,931 (g)
C%(Na2CO3) =\(\frac{57,892}{200}\) . 100% = 28,946%
C%(HCl) = \(\frac{39,931}{120}\) . 100% = 33,28%
Theo đề bài ta có : nCaCO3 = \(\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
\(CaCO3+2HCl\rightarrow CaCl2+H2O+CO2\uparrow\)
0,1mol.......0,2mol.......0,1mol....................0,1mol
a) ta có :
\(VCO2=0,1.22,4=2,24\left(lit\right)\)
mCaCl2=0,1.111=11,1(g)
b) Ta có : \(C\%CaCl2=\dfrac{11,1}{10+50-4,4}.100\%\approx19,964\%\)
c) ta xét tỉ lệ :
\(T=\dfrac{nKOH}{nCO2}=\dfrac{\left(0,5.0,3\right)}{0,1}=1,5< 2\)
Vì 1 , T < 2 nên => Sản phầm thu được bao gồm 2 muối
Gọi x ,y lần lượt là số mol của CO2 tham gia vào 2 PTHH :
\(\left(1\right)\) CO2 + 2KOH \(\rightarrow\) K2CO3 + H2O
xmol...........2xmol.....xmol
\(\left(2\right)\) CO2 + KOH \(\rightarrow\) KHCO3
ymol............ymol.......ymol
Ta có 2PT : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\left(a\right)\\2x+y=0,15\left(b\right)\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}nK2CO3=x=0,05\left(mol\right)\\nKHCO3=y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}CM_{K2CO3}=\dfrac{0,05}{0,3}=\dfrac{1}{6}\left(M\right)\\CM_{KHCo3}=\dfrac{0,05}{0,3}=\dfrac{1}{6}\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy......
nSO3 = \(\frac{1,2}{80}\) = 0,015 (mol)
SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
0,015 -----------> 0,015 (mol)
a) C%(H2SO4) = \(\frac{0,015.98}{100}\) . 100% = 1,47%
b) nMgO = \(\frac{5}{40}\) = 0,125 (mol)
PT: MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O
bđ 0,125 .... 0,015 (mol)
pư 0,015\(\leftarrow\) 0,015 \(\rightarrow\) 0,015 (mol)
spư 0,1125 .... 0 .............. 0,015 (mol)
Sau pư, MgO dư
mMgO = 0,1125 . 40 = 4,5 (g)
c) m dd spư = 5 + 100 - 4,5 = 100,5 (g)
C% (MgSO4)= \(\frac{0,015.120}{100,5}\) . 100% = 1,8%
1) giả sử kl đá vôi là 100g --> kl CaCO3 là 80g
Giả sử lượng CaCO3 pu là a
CaCO3 --> CaO + CO2
a a a
kl CaO: 56a
kl chất rắn sau pu: 100 - 44a
-> a = 0.6 mol
-> mCaCO3 pu= 60 (g)
-> H = 60 / 80 = 75%
2) Đặt nCu= x; nFe= y; nAl= z trong 23,8g hh
ta có pt: 64x + 56y + 27z = 23,8 (1)
Cu + Cl2 -> CuCl2
x---> x
2Fe +3 Cl2 -> 2FeCl3
y--> 1,5y
2 Al + 3 Cl2 -> 2AlCl3
z--> 1,5z
khi đó: nCl2 = x+ 1,5y + 1,5z = 14,56/22,4 (2)
Đặt nCu=k x; nFe= ky; nAl= kz trong 0,25 mol hh
-> Ta có pt: kx+ ky + kz= 0,25 (3)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
ky--> ky
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 +3H2
kz--> 1,5kz
ta có: nH2 = ky + 1,5kz= 0,2 (4)
Lấy (3) chia (4) ta đc pt: (x+ y + z) /(y+ z) = 0,25/0,2 (5)
giải pt (1)(2) (5) ta tìm đc x,y, z
=> tìm đc phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu