K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2022

1 năm 1400

2 năm 1010

3 năm 1406-1407

4 năm 1258-1288

 

9 tháng 1 2022

1. năm 1400
2. năm 1010
3. năm 1406 -> 1407
4.năm 1258 - 1288

Câu 1. Hồ Quý Ly bị quân Minh bắt vào thời gian nào?A. Tháng 11 năm 1406.B. Tháng 01 năm 1407.C. Tháng 4 năm 1407.D. Tháng 6 năm 1407.Câu 2. Biểu hiện nào không thuộc về chính sách đồng hóa của nhà Minh với dân tộc ta?A. Thiêu hủy sách quý của ta, mang về Trung Quốc nhiều sách có giá trị.B. Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, bóc lột nhân dân ta.C. Xóa bỏ quốc hiệu của ta, đặt thành quận Giao...
Đọc tiếp

Câu 1. Hồ Quý Ly bị quân Minh bắt vào thời gian nào?

A. Tháng 11 năm 1406.

B. Tháng 01 năm 1407.

C. Tháng 4 năm 1407.

D. Tháng 6 năm 1407.

Câu 2. Biểu hiện nào không thuộc về chính sách đồng hóa của nhà Minh với dân tộc ta?

A. Thiêu hủy sách quý của ta, mang về Trung Quốc nhiều sách có giá trị.

B. Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, bóc lột nhân dân ta.

C. Xóa bỏ quốc hiệu của ta, đặt thành quận Giao Chỉ.

D. Cưỡng bức dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình.

Câu 3. Ý nào sau đây không phải chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta?

A. Xóa bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ, xáp nhập vào Trung Quốc.

B. Giữ nguyên bộ máy chính quyền và chính sách cai trị như thời nhà Hồ.

C. Thi hành chính sách đồng hóa và bóc lột nhân dân ta.

D. Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ và trẻ em sang Trung Quốc làm nô tì.

Câu 4. Hai cuộc khởi nghĩa tiêu biểu chống quân Minh đô hộ đầu thế kỉ XV là

A. Khởi nghĩa Phạm Ngọc và Lê Ngã.

B. Khởi nghĩa Phạm Chấn và Trần Nguyệt Hồ.

C. Khởi nghĩa Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng.

D. Khởi nghĩa Trần Nguyên Thôi và Trần Nguyên Khang.

Câu 5. Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)?

A. Nguyễn Trãi

B. Lê Lợi.

C. Lê Lai.

D. Trần Nguyên Hãn.

Câu 6. Tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418-1423) diễn ra như thế nào?

A. Gặp nhiều khó khăn và ba lần rút lên núi Chí Linh để tránh kẻ thù.

B. Liên tiếp tấn công quân Minh ở thành Đông Quan.

C. Đánh bại các cuộc tấn công của quân Minh, làm chủ vùng đất Thanh Hóa.

D. Nghĩa quân đầu hàng địch để bảo toàn lực lượng.

Câu 7. Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?

A. Lê Lai.

B. Lê Ngân.

C. Lê Sát.

D. Lưu Nhân Chú.

Câu 8. Kế hoạch tạm rời núi rừng Thanh Hóa chuyển quân vào Nghệ An do ai đưa ra?

A. Nguyễn Trãi

B. Lê Lợi.

C. Lê Lai.

D. Nguyễn Chích.

Câu 9. Đâu không phải lí do khiến Lê Lợi đồng ý với kế hoạch chuyển quân vào Nghệ An của Nguyễn Chích?

A. Đất rộng, người đông, vị trí hiểm yếu.

B. Nguyễn Chích thông thuộc địa hình ở Nghệ An.

C. Lực lượng quân Minh ở đây mỏng hơn Thanh Hóa.

D. Đây là quê hương của Lê Lợi, nhân dân ủng hộ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 10. Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh?

A. Tân Bình, Thuận Hóa.

B. Tốt Động, Chúc Động.

C. Chi Lăng, Xương Giang.

D. Ngọc Hồi, Đống Đa.

Câu 11. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước nên không cho viện binh sang nước ta.

C. Quân ta có chiến lược, chiến thuật đánh giặc đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.

D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển lực lượng thành chiến tranh nhân dân.

Câu 12. Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?

A. Ngày 12 tháng 10 năm 1427.

B. Ngày 10 tháng 12 năm 1427.

C. Ngày 03 tháng 01 năm 1428.

D. Ngày 01 tháng 03 năm 1428.

Câu 13. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.

B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước, nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 14. Thời Lê sơ cơ quan Ngự sử đài có nhiệm vụ gì?

A. Soạn thảo công văn.

B. Viết lịch sử dân tộc.

C. Can gián vua và các triều thần.

D. Phụ trách quân sự.

Câu 15. Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được hoàn chỉnh nhất dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ.

B. Lê Thái Tông.

C. Lê Nhân Tông.

D. Lê Thánh Tông.

Câu 16. Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?

A. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lí.

B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên.

C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo về lợi ích của triều đình.

D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình.

Câu 17. Bộ “Quốc triều hình luật” hay “luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ.

B. Lê Thái Tông.

C. Lê Nhân Tông.

D. Lê Thánh Tông.

Câu 18. Quân đội thời Lê sơ được phiên chế thành những bộ phận nào?

A. Cấm quân và bộ binh.

B. Bộ binh và thủy binh.

C. Quân triều đình và quân địa phương.

D. Cấm quân và quân ở các lộ.

Câu 19. Ý nào sau đây không là nội dung chính được đề cập trong bộ luật Hồng Đức?

A. Bảo vệ quyền lợi nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị.

B. Khuyến khích sự phát triển kinh tế.

C. Bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.

D. Bảo vệ quyền lợi của nô tì.

Câu 20. Điểm tiến bộ nhất của bộ luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

A. Thực hiện chế độ hạn nô.

B. Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.

C. Bảo vệ quyền lợi người phụ nữ.

D. Chú trọng bảo vệ quyền lợi quốc gia dân tộc.

Câu 21. Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách?

A. Lộc điền.

B. Quân điền.

C. Điền trang, thái ấp.

D. Thực ấp, thực phong.

Câu 22. Thời Lê sơ các công xưởng thủ công do nhà nước quản lí gọi là gì?

A. Phường hội.

B. Quan xưởng.

C. Làng nghề.

D. Cục bách tác.

Câu 23. Giai cấp chiếm tuyệt đại bộ phận dân cư trong xã hội nước ta thời Lê sơ?

A. Nông dân.

B. Thợ thủ công.

C. Thương nhân.

D. Nô tì.

Câu 24. Vì sao dưới thời Lê sơ số lượng nô tì giảm dần?

A. Nô tì chết nhiều.

B. Bỏ làng xã đi nơi khác.

C. Quan lại không cần nô tì nữa.

D. Pháp luật thời Lê sơ nghiêm ngặt hạn chế việc mua bán nô tì.

Câu 25. Thời Lê sơ tư tưởng tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là?

A. Phật giáo.

B. Đạo giáo.

C. Nho giáo.

D. Thiên chúa giáo.

Câu 26. Thời Lê sơ (1428-1527), tổ chức bao nhiêu khoa thi tiến sĩ? Chọn lựa bao nhiêu người làm trạng nguyên?

A. 62 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên.

B. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 89 người làm trạng nguyên.

C. 12 khoa thi tiến sĩ. Chọn 9 người làm trạng nguyên.

D. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên.

Câu 27. Tình hình nhà Lê sơ đầu thế kỉ XVI như thế nào?

A. Khủng hoảng suy vong.

B. Phát triển ổn định.

C. Phát triển đến đỉnh cao.

D. Phát triển không ổn định.

Câu 28. Dưới thời vua Lê Tương Dực quyền hành nằm trong tay ai?

A. Lê Uy Mục.

B. Trịnh Tùng.

C. Trịnh Duy Sản.

D. Mạc Đăng Dung.

Câu 29. Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là “quân ba chỏm”?

A. Khởi nghĩa Trần Tuân.

B. Khởi nghĩa Trần Cảo.

C. Khởi nghĩa Phùng Chương.

D. Khởi nghĩa Trịnh Huân.

Câu 30. Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI là gì?

A. Lật đổ nhà Lê sơ.

B. Tiêu diệt tất cả các thế lực các cứ ở địa phương.

C. Góp phần làm cho triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ.

D. Bị dập tắt nhanh chóng nhưng để lại bài học kinh nghiệm quý báu.

Câu 31. Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào?

A. Nhà Mạc với nhà Nguyễn.

B. Nhà Mạc với nhà Lê.

C. Nhà Lê với nhà Nguyễn.

D. Nhà Trịnh với nhà Mạc.

Câu 32. Đâu là ranh giới chia cắt đất nước ta thành Đàng Ngoài và Đàng Trong ở thế kỉ XVII?

A. Sông Bến Hải (Quảng Trị).

B. Đèo Hải Vân (Đà Nẵng).

C. Sông Gianh (Quảng Bình).

D. Đèo Ngang (Quảng Bình).

1

Câu 1. Hồ Quý Ly bị quân Minh bắt vào thời gian nào?

A. Tháng 11 năm 1406.

B. Tháng 01 năm 1407.

C. Tháng 4 năm 1407.

D. Tháng 6 năm 1407.

Câu 2. Biểu hiện nào không thuộc về chính sách đồng hóa của nhà Minh với dân tộc ta?

A. Thiêu hủy sách quý của ta, mang về Trung Quốc nhiều sách có giá trị.

B. Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, bóc lột nhân dân ta.

C. Xóa bỏ quốc hiệu của ta, đặt thành quận Giao Chỉ.

D. Cưỡng bức dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình.

Câu 3. Ý nào sau đây không phải chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta?

A. Xóa bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ, xáp nhập vào Trung Quốc.

B. Giữ nguyên bộ máy chính quyền và chính sách cai trị như thời nhà Hồ.

C. Thi hành chính sách đồng hóa và bóc lột nhân dân ta.

D. Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ và trẻ em sang Trung Quốc làm nô tì.

Câu 4. Hai cuộc khởi nghĩa tiêu biểu chống quân Minh đô hộ đầu thế kỉ XV là

A. Khởi nghĩa Phạm Ngọc và Lê Ngã.

B. Khởi nghĩa Phạm Chấn và Trần Nguyệt Hồ.

C. Khởi nghĩa Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng.

D. Khởi nghĩa Trần Nguyên Thôi và Trần Nguyên Khang.

Câu 5. Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)?

A. Nguyễn Trãi

B. Lê Lợi.

C. Lê Lai.

D. Trần Nguyên Hãn.

Câu 6. Tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418-1423) diễn ra như thế nào?

A. Gặp nhiều khó khăn và ba lần rút lên núi Chí Linh để tránh kẻ thù.

B. Liên tiếp tấn công quân Minh ở thành Đông Quan.

C. Đánh bại các cuộc tấn công của quân Minh, làm chủ vùng đất Thanh Hóa.

D. Nghĩa quân đầu hàng địch để bảo toàn lực lượng.

Câu 7. Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?

A. Lê Lai.

B. Lê Ngân.

C. Lê Sát.

D. Lưu Nhân Chú.

Câu 8. Kế hoạch tạm rời núi rừng Thanh Hóa chuyển quân vào Nghệ An do ai đưa ra?

A. Nguyễn Trãi

B. Lê Lợi.

C. Lê Lai.

D. Nguyễn Chích.

Câu 9. Đâu không phải lí do khiến Lê Lợi đồng ý với kế hoạch chuyển quân vào Nghệ An của Nguyễn Chích?

A. Đất rộng, người đông, vị trí hiểm yếu.

B. Nguyễn Chích thông thuộc địa hình ở Nghệ An.

C. Lực lượng quân Minh ở đây mỏng hơn Thanh Hóa.

D. Đây là quê hương của Lê Lợi, nhân dân ủng hộ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 10. Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh?

A. Tân Bình, Thuận Hóa.

B. Tốt Động, Chúc Động.

C. Chi Lăng, Xương Giang.

D. Ngọc Hồi, Đống Đa.

Câu 11. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước nên không cho viện binh sang nước ta.

C. Quân ta có chiến lược, chiến thuật đánh giặc đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.

D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển lực lượng thành chiến tranh nhân dân.

Câu 12. Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?

A. Ngày 12 tháng 10 năm 1427.

B. Ngày 10 tháng 12 năm 1427.

C. Ngày 03 tháng 01 năm 1428.

D. Ngày 01 tháng 03 năm 1428.

Câu 13. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.

B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước, nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 14. Thời Lê sơ cơ quan Ngự sử đài có nhiệm vụ gì?

A. Soạn thảo công văn.

B. Viết lịch sử dân tộc.

C. Can gián vua và các triều thần.

D. Phụ trách quân sự.

Câu 15. Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được hoàn chỉnh nhất dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ.

B. Lê Thái Tông.

C. Lê Nhân Tông.

D. Lê Thánh Tông.

Câu 16. Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?

A. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lí.

B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên.

C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo về lợi ích của triều đình.

D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình.

Câu 17. Bộ “Quốc triều hình luật” hay “luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ.

B. Lê Thái Tông.

C. Lê Nhân Tông.

D. Lê Thánh Tông.

Câu 18. Quân đội thời Lê sơ được phiên chế thành những bộ phận nào?

A. Cấm quân và bộ binh.

B. Bộ binh và thủy binh.

C. Quân triều đình và quân địa phương.

D. Cấm quân và quân ở các lộ.

Câu 19. Ý nào sau đây không là nội dung chính được đề cập trong bộ luật Hồng Đức?

A. Bảo vệ quyền lợi nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị.

B. Khuyến khích sự phát triển kinh tế.

C. Bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.

D. Bảo vệ quyền lợi của nô tì.

Câu 20. Điểm tiến bộ nhất của bộ luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

A. Thực hiện chế độ hạn nô.

B. Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.

C. Bảo vệ quyền lợi người phụ nữ.

D. Chú trọng bảo vệ quyền lợi quốc gia dân tộc.

Câu 21. Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách?

A. Lộc điền.

B. Quân điền.

C. Điền trang, thái ấp.

D. Thực ấp, thực phong.

Câu 22. Thời Lê sơ các công xưởng thủ công do nhà nước quản lí gọi là gì?

A. Phường hội.

B. Quan xưởng.

C. Làng nghề.

D. Cục bách tác.

Câu 23. Giai cấp chiếm tuyệt đại bộ phận dân cư trong xã hội nước ta thời Lê sơ?

A. Nông dân.

B. Thợ thủ công.

C. Thương nhân.

D. Nô tì.

Câu 24. Vì sao dưới thời Lê sơ số lượng nô tì giảm dần?

A. Nô tì chết nhiều.

B. Bỏ làng xã đi nơi khác.

C. Quan lại không cần nô tì nữa.

D. Pháp luật thời Lê sơ nghiêm ngặt hạn chế việc mua bán nô tì.

Câu 25. Thời Lê sơ tư tưởng tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là?

A. Phật giáo.

B. Đạo giáo.

C. Nho giáo.

D. Thiên chúa giáo.

Câu 26. Thời Lê sơ (1428-1527), tổ chức bao nhiêu khoa thi tiến sĩ? Chọn lựa bao nhiêu người làm trạng nguyên?

A. 62 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên.

B. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 89 người làm trạng nguyên.

C. 12 khoa thi tiến sĩ. Chọn 9 người làm trạng nguyên.

D. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên.

Câu 27. Tình hình nhà Lê sơ đầu thế kỉ XVI như thế nào?

A. Khủng hoảng suy vong.

B. Phát triển ổn định.

C. Phát triển đến đỉnh cao.

D. Phát triển không ổn định.

Câu 28. Dưới thời vua Lê Tương Dực quyền hành nằm trong tay ai?

A. Lê Uy Mục.

B. Trịnh Tùng.

C. Trịnh Duy Sản.

D. Mạc Đăng Dung.

Câu 29. Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là “quân ba chỏm”?

A. Khởi nghĩa Trần Tuân.

B. Khởi nghĩa Trần Cảo.

C. Khởi nghĩa Phùng Chương.

D. Khởi nghĩa Trịnh Huân.

Câu 30. Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI là gì?

A. Lật đổ nhà Lê sơ.

B. Tiêu diệt tất cả các thế lực các cứ ở địa phương.

C. Góp phần làm cho triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ.

D. Bị dập tắt nhanh chóng nhưng để lại bài học kinh nghiệm quý báu.

Câu 31. Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào?

A. Nhà Mạc với nhà Nguyễn.

B. Nhà Mạc với nhà Lê.

C. Nhà Lê với nhà Nguyễn.

D. Nhà Trịnh với nhà Mạc.

Câu 32. Đâu là ranh giới chia cắt đất nước ta thành Đàng Ngoài và Đàng Trong ở thế kỉ XVII?

A. Sông Bến Hải (Quảng Trị).

B. Đèo Hải Vân (Đà Nẵng).

C. Sông Gianh (Quảng Bình).

D. Đèo Ngang (Quảng Bình).

Thu gọn  

 

 
25 tháng 12 2021

1b

2d

3a

4c

25 tháng 12 2021

1.B

2.D

3.A

4.C

I. Trắc nghiệm (5 điểm): Chọn 1 phương án đúng cho mỗi câu hỏi sau, mỗi đáp án đúng đạt 0.5 điểm. Câu 1: Tình hình kinh tế xã hội nước ta vào cuối thời Trần như thế nào? A. Nền kinh tế trì trệ, mất mùa liên tục xảy ra B. Đời sống của các tầng lớp nhân dân cơ cực, đói khổ C. Khởi nghĩa của nông dân và nô tì nổ ra khắp nơi D. Tất cả các ý trên Câu 2: Người nông dân dưới thời...
Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm (5 điểm): Chọn 1 phương án đúng cho mỗi câu hỏi sau, mỗi đáp án đúng đạt 0.5 điểm.

Câu 1: Tình hình kinh tế xã hội nước ta vào cuối thời Trần như thế nào?
A. Nền kinh tế trì trệ, mất mùa liên tục xảy ra
B. Đời sống của các tầng lớp nhân dân cơ cực, đói khổ
C. Khởi nghĩa của nông dân và nô tì nổ ra khắp nơi
D. Tất cả các ý trên
Câu 2: Người nông dân dưới thời Trần cuối thế kì XIV, họ phải bán ruộng, bán vợ, con cho quý tộc, địa chủ thì họ trở thành tầng lớp nào?
A. Nông dân bần cùng
B. Nông nô
C. Nô tì
D. Địa chủ

Câu 3: Vào nửa thế kỉ XIV, có bao nhiêu lần vỡ đê, lụt lớn?
A. 10 lần
B. 9 lần
C. 8 lần
D. 12 lần
Câu 4: Dưới thời Trần nửa sau thế kỉ XIV, hầu hết ruộng đất tập trung trong tay tầng lớp nào?
A. Vương hầu, quý tộc
B. Vương hầu, quý tộc, nhà chúa, địa chủ
C. Vương hầu, quý tộc, địa chủ
D. Vương hầu, quý tộc, nhà chúa, địa chủ, nông dân
Câu 5: Khi vua ăn chơi sa đọa thì vương hầu, quý tộc có thái độ và hành động như thế nào?
A. Chống lại hành động của vua
B. Thả sức ăn chơi xa hoa
C. Nổi dậy chống lại vua
D. Từ quan về ở ẩn
Câu 6: Ai là người dâng sớ đòi chém đầu 7 tên nịnh thần?
A. Nguyễn Phi Khanh
B. Trần Quốc Tuấn
C. Trần Khánh Dư
D. Chu Văn An
Câu 7: Sau khi Trần Dụ Tông chết, ai là người lên nắm quyền? Vào thời gian nào?
A. Hồ Quý Ly (1400)
B. Dương Nhật Lễ (1369)
C. Nguyễn Thanh (1379)
D. Nguyễn Bố (1379)
Câu 8: Hồ Quý Ly phế truất vua Trần và lên ngôi vào năm nào?
A. Năm 1399
B. Năm 1400
C. Năm 1401
D. Năm 1402
Câu 9: Năm 1358, diễn ra cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân? Khởi nghĩa nổ ra ở đâu?
A. Khởi nghĩa Nguyễn Thanh - ở Thanh Hóa
B. Khởi nghĩa của Nguyễn Bố - Ở Bắc Giang
C. Khởi nghĩa của Nguyễn KỴ - ở Nông Cống
D. Khởi nghĩa của Ngô Bệ - ở Hải Dương
Câu 10: Ai là người tập hợp nông dân khởi nghĩa năm 1379 và tự xưng là Linh Đức Vương ở cùng sông Chu (Thanh Hóa)?
A. Nguyễn Thanh
B. Ngô Bệ
C. Nguyễn Bố
D. Nguyễn Kỵ

II. Tự luận (5 điểm):

Sự bùng nổ của các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tì ở nửa sau thế kỉ XVI nói lên điều gì? Tại sao?

2
14 tháng 3 2020

I. Trắc nghiệm :

Câu 1: Tình hình kinh tế xã hội nước ta vào cuối thời Trần như thế nào?

D. Tất cả các ý trên
Câu 2: Người nông dân dưới thời Trần cuối thế kì XIV, họ phải bán ruộng, bán vợ, con cho quý tộc, địa chủ thì họ trở thành tầng lớp nào?

A. Nông dân bần cùng

Câu 3: Vào nửa thế kỉ XIV, có bao nhiêu lần vỡ đê, lụt lớn?

B. 9 lần
Câu 4: Dưới thời Trần nửa sau thế kỉ XIV, hầu hết ruộng đất tập trung trong tay tầng lớp nào?

C. Vương hầu, quý tộc, địa chủ
Câu 5: Khi vua ăn chơi sa đọa thì vương hầu, quý tộc có thái độ và hành động như thế nào?

B. Thả sức ăn chơi xa hoa
Câu 6: Ai là người dâng sớ đòi chém đầu 7 tên nịnh thần?

D. Chu Văn An
Câu 7: Sau khi Trần Dụ Tông chết, ai là người lên nắm quyền? Vào thời gian nào?

B. Dương Nhật Lễ (1369)
Câu 8: Hồ Quý Ly phế truất vua Trần và lên ngôi vào năm nào?

B. Năm 1400
Câu 9: Năm 1358, diễn ra cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân? Khởi nghĩa nổ ra ở đâu?

D. Khởi nghĩa của Ngô Bệ - ở Hải Dương
Câu 10: Ai là người tập hợp nông dân khởi nghĩa năm 1379 và tự xưng là Linh Đức Vương ở cùng sông Chu (Thanh Hóa)?

A. Nguyễn Thanh

II. Tự luận (5 điểm):

Sự bùng nổ của các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tì ở nửa sau thế kỉ XVI nói lên điều gì? Tại sao?

- Các cuộc khởi nghĩa đều nổ ra vào nửa cuối thế kỉ XIV chứng tỏ:

+ Xã hội thời Trần đang lâm vào tình trạng mất ổn định.

+ Vai trò tích cực của Vương triều Trần không còn. Nhà Trần không còn khả năng đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng, cần phải thay thế bằng một vương triều mới.

14 tháng 3 2020

I. Trắc nghiệm :

Câu 1: Tình hình kinh tế xã hội nước ta vào cuối thời Trần như thế nào?

D. Tất cả các ý trên
Câu 2: Người nông dân dưới thời Trần cuối thế kì XIV, họ phải bán ruộng, bán vợ, con cho quý tộc, địa chủ thì họ trở thành tầng lớp nào?

A. Nông dân bần cùng

Câu 3: Vào nửa thế kỉ XIV, có bao nhiêu lần vỡ đê, lụt lớn?

B. 9 lần
Câu 4: Dưới thời Trần nửa sau thế kỉ XIV, hầu hết ruộng đất tập trung trong tay tầng lớp nào?

C. Vương hầu, quý tộc, địa chủ
Câu 5: Khi vua ăn chơi sa đọa thì vương hầu, quý tộc có thái độ và hành động như thế nào?

B. Thả sức ăn chơi xa hoa
Câu 6: Ai là người dâng sớ đòi chém đầu 7 tên nịnh thần?

D. Chu Văn An
Câu 7: Sau khi Trần Dụ Tông chết, ai là người lên nắm quyền? Vào thời gian nào?

B. Dương Nhật Lễ (1369)
Câu 8: Hồ Quý Ly phế truất vua Trần và lên ngôi vào năm nào?

B. Năm 1400
Câu 9: Năm 1358, diễn ra cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân? Khởi nghĩa nổ ra ở đâu?

D. Khởi nghĩa của Ngô Bệ - ở Hải Dương
Câu 10: Ai là người tập hợp nông dân khởi nghĩa năm 1379 và tự xưng là Linh Đức Vương ở cùng sông Chu (Thanh Hóa)?

A. Nguyễn Thanh

II. Tự luận (5 điểm):

Sự bùng nổ của các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tì ở nửa sau thế kỉ XVI nói lên điều gì? Tại sao?

- Các cuộc khởi nghĩa đều nổ ra vào nửa cuối thế kỉ XIV chứng tỏ:

+ Xã hội thời Trần đang lâm vào tình trạng mất ổn định.

+ Vai trò tích cực của Vương triều Trần không còn. Nhà Trần không còn khả năng đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng, cần phải thay thế bằng một vương triều mới.

23 tháng 9 2018

Chọn đáp án: B

Giải thích: Cuối thế kỉ XIV, nhà Trần suy yếu, không còn đủ sức giữ vai trò của mình. Năm 1400, Hồ Quý Ly phế truất vua Trần và lên ngôi vua.

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Tây Sơn thất bại trước cuộc tấn công của Nguyễn Ánh? A. Quang Trung mất, Quang Toản nối ngôi, nhưng không đủ năng lực B. Nội bộ triều Tây Sơn suy yếu C. Nguyễn Ánh được sự giúp đỡ của quân Xiêm C. Cả A và B Câu 2: Nguyễn Ánh chiếm được Quy Nhơn vào khoảng thời gian nào? A. Tháng 5 năm 1801 B. Tháng 6 năm 1801 C. Tháng 7 năm 1801 D. Tháng 8 năm...
Đọc tiếp

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Tây Sơn thất bại trước cuộc tấn công của Nguyễn Ánh?
A. Quang Trung mất, Quang Toản nối ngôi, nhưng không đủ năng lực
B. Nội bộ triều Tây Sơn suy yếu
C. Nguyễn Ánh được sự giúp đỡ của quân Xiêm
C. Cả A và B
Câu 2: Nguyễn Ánh chiếm được Quy Nhơn vào khoảng thời gian nào?
A. Tháng 5 năm 1801
B. Tháng 6 năm 1801
C. Tháng 7 năm 1801
D. Tháng 8 năm 1801
Câu 3: Sau khi chiếm được Quy Nhơn, Nguyễn Ánh đánh thẳng vùng nào?
A. Đà Nẵng
B. Hội An
C. Phú Xuân
D. Quảng Ngãi
Câu 4: Khi bị Nguyễn Ánh tấn công, Nguyễn Quang Toản chạy ra nơi nào?
A. Quảng Bình
B. Nghệ An
C. Thanh Hóa
D. Bắc Hà
Câu 5: Nguyễn Ánh lập ra triều Nguyễn từ năm nào và lấy niên hiệu là gì?
A. Năm 1802. Niên hiệu là Gia Long
B. Năm 1803. Niên hiệu là Minh Mạng
C. Năm 1804. Niên hiệu là Thiệu Trị
D. Năm 1805. Niên hiệu là Tự Đức
Câu 6: Kinh đô của triều Nguyễn đặt ở đâu?
A. Phủ Quy Nhơn
B. Phú Xuân ( Huế)
C. Đà Nẵng
D. Gia Định
Câu 7: Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế vào năm nào?
A. Năm 1802
B. Năm 1804
C. Năm 1806
D. Năm 1807
Câu 8: Sau khi lên ngôi hoàng đế, nhà Nguyễn đã làm gì?
A. Xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế thống nhất
B. Ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long).
C. Xây dựng thành trì ở kinh đô, nhà vua trực tiếp điều hành công việc
D. Cả ba lý do trên
Câu 9: Những việc làm của nhà Nguyễn nhằm thực hiện mục đích gì?
A. Củng cố quyền lực của giai cấp thống trị
B. Giải quyết mâu thuẫn xã hội
C. Nhanh chóng ổn định trật tự - xã hội
D. Xóa bỏ tất cả những gì liên quan đến triều đại trước
Câu 10: Bộ Hoàng triều luật lệ được ban hành vào năm nào?
A. Năm 1814
B. Năm 1815
C. Năm 1816
D. Năm 1817
Câu 11: Những năm 1831 – 1832, nhà Nguyễn chia nước ra bao nhiêu tỉnh?
A. 10 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
B. 20 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
C. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
D. 40 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
Câu 12: Quan đứng đầu mỗi tỉnh lớn được gọi là:
A. Chánh phó An phủ sứ
B. Đô ti, thừa ti
C. Tri phủ
D. Tổng đốc
Câu 13: Ai là người tổ chức nhân dân khai hoang lập ra huyện Tiền Hải và Kim Sơn?
A. Nguyễn Tri Phương
B. Phan Thanh Giản
C. Nguyễn Công Trứ
D. Hoàng Diệu
Câu 14: Nhà Nguyễn đã làm gì để phát triển nông nghiệp?
A. Khai hoang
B. Lập đồn điền
C. Thực hiện di dân, lập ấp
D. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 15: Vì sao chế độ quân điền dưới thời Nguyễn không còn tác dụng phát triển và ổn định trong đời sống nhân dân?
A. Nông dân bị trói buộc vào ruộng đất để nộp tô thuế
B. Nông dân phải đi phu dịch cho nhà nước
C. Phần lớn ruộng đất tập trung vào tay địa chủ
D. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 16: Năm 1828, Nguyễn Công Trứ được triều Nguyễn cử giữ chức gì?
A. Doanh điền sứ
B. Tổng đốc
C. Tuần phủ
D. Chương lý
Câu 17: Tại sao diện tích canh tác được tăng thêm mà vẫn còn tình trạng nông dân lưu vong?
A. Vì nông dân bị nhà nước tịch thu ruộng đất
B. Vì nông dân bị địa chủ, cường hào cướp mất ruộng đất
C. Vì triều đình tịch thu ruộng đất để lập đồn điền
D. Vì xuất hiện tình trạng “rào đất, cướp ruộng”
Câu 18: Nhà Nguyễn ở đầu thế kỉ XIX có mối quan hệ như thế nào với nhà Thanh?
A. Đối đầu gay gắt
B. Không có quan hệ gì
C. Thần phục
D.Không ổn định lúc đối đầu, lúc hòa dịu
Câu 19. Nhà Nguyễn ở đầu thế kỉ XIX có mối quan hệ như thế nào với Phương Tây?
A. Tốt đep
B. Thần phục
C. Đóng cửa, khước từ mọi tiếp xuc
D. Cả A và B
Câu 20: Chính sách đóng cửa của triều Nguyễn đối với phương Tây đã gây ra hậu quả gì?
A. Tạo ra cái cớ để Pháp chuẩn bị tiến hành xâm lược nước ta
B. Bảo vệ đất nước trước hiểm họa ngoại xâm
C. Loại bỏ các thành phần phản động theo đạo Thiên Chúa
D. Tạo điều kiện mở rộng giao thương với nước ngoài
Giải giúp với ạ

0
giúp mình nha 1. Lãnh chúa phong kiến được hình thành từ những tầng lớp nào của xã hội cổ đại: A. Các công tước, hầu tước.B. Các chủ nô Rô ma. C. Các tướng lĩnh quân sự và quý tộc.D. Các tướng lĩnh quân sự. 2. Nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào của xã hội cổ đại: A. Các tù binh.B. Nô lệ. C. Nông dân.D. b và c đúng. 3. Nguyên nhân nào dẫn đến những cuộc phát kiến...
Đọc tiếp

giúp mình nha

1. Lãnh chúa phong kiến được hình thành từ những tầng lớp nào của xã hội
cổ đại:
A. Các công tước, hầu tước.B. Các chủ nô Rô ma.
C. Các tướng lĩnh quân sự và quý tộc.D. Các tướng lĩnh quân sự.
2. Nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào của xã hội cổ đại:
A. Các tù binh.B. Nô lệ.
C. Nông dân.D. b và c đúng.
3. Nguyên nhân nào dẫn đến những cuộc phát kiến địa lý?
A. Do khát vọng muốn tìm những "Mảnh đất có vàng".
B. Do yêu cầu phát triển của sản xuất.
C. Do muốn tìm những con đường mới.
D. Cả 3 cầu trên đều sai.
4. Xã hội phong kiến ở Trung Quốc được hình thành từ:
A. Thế kỉ III.B. Thế kỉ II.
C. Thế kỉ III trước công nguyên.D. Thế kỉ II trước công nguyên.
5. Khu đền tháp Ăng-co-Vát là công trình kiến trúc độc đáo của:
A. Lào.B. Cam pu chia.
C. Thái Lan.D. Mi-an-ma.
6. "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời:
A. Ngô B. Đinh C. Lý D. Trần
7. Lê Hoàn lên ngôi vua là do:
A. Lật đổ được triều Đinh.B. Đánh bại được quân xâm lược Tống.
C. Các tướng lĩnh và quân đội suy tôn lên.D. Cả 3 ý trên đều đúng.
8. Tại sao các nhà sư được trọng dụng?
A. Đạo Phật được truyền bá rộng rãi.
B. Số người được đi học rất ít, chủ yếu là các nhà sư.
C. Cả hai ý a và b đều đúng.
D. Cả hai ý a và b đều sai.
9. Nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư vào năm:
A. 1042. B. 1054.C. 1070. D. 1075.
10. Nhà Lý chủ động tấn công nhà Tống là để phòng vệ vì:
A. Chỉ tấn công ở vùng biên giới.
B. Chỉ tấn công thành Ung Châu.
C. Chỉ tấn công những nới tập trung quân lương của nhà Tống.
D. Cả 3 ý trên đều sai.
11. Nhà Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa khi đang ở thế thắng vì:
A. Không muốn làm tổn thương danh dự nước láng giềng.
B. Tính nhân đạo của Lý Thường Kiệt.

C. Không muốn tiêu diệt toàn bộ quân thù khi chúng ở thế cùng lực kiệt.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
12. Kinh đô Thăng Long chính thức hình thành:
A. Năm 983 dưới thời Ngô.B. Năm 970 dưới thời Đinh.
C. Năm 1010 dưới thời Lý Thái Tổ.D. Năm 1075 dưới thời Lý Thánh Tông.
13. Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển?
A. Khuyến khích khai hoang.B. Chú ý thủy lợi.
C. Tổ chức cày tịch điền.D. Cấm giết hại trâu bò.
E. Tất cả các ý trên.
14. Chế độ Thái Thượng Hoàng được thực hiện vào thời:
A. Tiền Lê.B. Thời Lý.C. Thời Trần.D. Thời Lê Sơ.
15. Cách đánh giặc xuyên suốt cả 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược
Mông – Nguyên là:
A. Tránh thế mạnh của giặc lúc đầu.
B. Lập "vườn không nhà trống".
C. Khi thời cơ đến thì phản công để giành thăng lợi.
D. Cả 3 cách đánh trên.
16.Thời Trần, ruộng đất của quý tộc, vương hầu do vua ban gọi là gì?
A. Thái ẤpB. Điền trangC. Tịch điềnD. Trang viên
17.Thời Trần, ruộng đất của quý tộc, vương hầu do khai hoang mà có gọi là
gì?
A. Thái ẤpB. Điền trangC. Tịch điềnD. Trang viên
18.Xã hội thời Trần gồm có những tầng lớp nào?
A. Vương hầu, quý tộc – nông dân, nông nô
B. Vương hầu, quý tộc – nông dân, nô tì, thợ thủ công
C. Vương hầu, quý tộc – địa chủ, nông dân tự do, nông dân tá điền – thợ thủ công,
thương nhân – nô tì. Nông nô
D. Quý tộc – địa chủ - nông dân, nông nô, nông dân tự do, nông dân tá điền
19.Thời Trần, những người giàu có trong xã hội có nhiều ruộng đất cho thuê
nhưng không thuộc tầng lớp quý tộc được gọi là:
A. Chủ nôB. Vương hầuC. Thương nhânD. Địa chủ
20. Thời Trần, nhà nước độc quyền quản lí nghề thủ công nào?
A. Chế tạo vũ khíB. Dệt vảiC. Đúc đồngD. Làm giấy
21.Từ năm 1226 đến năm 1400, đó là thời gian tồn tại và phát triển của triều
đại nào ở nước ta?
A. Triều đại nhà LýB. Triều đại nhà Trần

C. Triều đại nhà HồD. Triều đại Lý – Trần
22.Việc ban hành Quốc triều hình luật diễn ra trong thời kì nào?
A. Thời nhà LýB. Thời nhà Trần
C. Thời nhà HồD. Thời nhà Tiền Lê
23.Thời gian tồn tại của nhà Lý nhiều hơn nhà Hồ là bao nhiêu năm?
A. 215 nămB. 210 nămC. 208 nămD. 220 năm
24.Từ triều đại nhà Lý chuyển sang triều đại nhà Trần bằng cách nào?
A. Khởi nghĩa của nông dân làm cho nhà Lý suy yếu, nhà trần cướp ngôi
B. Nhường ngôi, vì vua Lý quá già
C. Nhường ngôi, vì vua Lý không đảm đang việc nước
D. Nhà Trần nổi dậy cướp ngôi nhà Lý
25.Đạo phật phát triển mạnh nhất trong thời kì nào của nước ta?
A. Thời kì nhà LýB. Thời kì nhà Trần
C. Thời kì nhà HồD. Cả 3 thời kì trên
26.Dòng sông nào ở nước ta đã ghi dấu ấn ba lần đánh bại quân xâm lược?
A. Sông Như NguyệtB. Sông Mã
C. Sông Bạch ĐằngD. Các dòng sông trên
27.Kể tên 3 vị vua đầu tiên của ba thời kì: Nhà Lý, nhà Trần và nhà Hồ?
A. Lý Công Uẩn, Trần Cảnh, Hồ Quý Ly
B. Lý Chiêu Hoàng, Trần Thủ Độ, Hồ Quý Ly
C. Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Hồ Quý Lý
D. Lý Công Uẩn, Trần Hưng Đạo, Hồ Quý Ly
28.Dưới thời Lý – Trần – Hồ, nhân dân ta phải đương đầu với các thế lực
ngoại xâm nào của Trung Quốc?
A. Quân Tống, quân Thanh, quân Minh
B. Quân Đường, quân Tống, quân Minh
C. Quân Hán, quân Tống, Quân Minh
D. Quân Tống, quân Mông – Nguyên, quân Minh
29.Việc dời đô về Thăng Long diễn ra trong thời kì nào?
A. Thời kì nhà LýB. Thời kì nhà Trần
C. Thời kì nhà HồD. Thời kì nhà Lê (Tiền Lê)
30. Quân Minh xâm lược nước ta vào thời gian nào?
A. Tháng 11 năm 1407B. Tháng 12 năm 1406

C. Tháng 11 năm 1406D. Tháng 10 năm 1406
31.Tướng nào cầm đầu quân Minh xâm lược nước ta?
A. Tướng trương phụB. Tướng Vương Thông
C. Tướng Liễu ThăngD. Tướng Mộc Thạnh
32. Hồ Quý Ly lấy vùng nào làm trung tâm phòng ngự chống lại quân Minh?
A. Đa Bang (Ba Vì, Hà Tây)B. Đông Đô (Thăng Long)
C. Sông Nhị (Sông Hồng)D. Tất cả các vùng trên
33.Hồ Quý Ly bị quân minh bắt vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Tháng 4 năm 1407. Ở Tây ĐôB. Tháng 6 năm 1408. Ở Hà Tĩnh
C. Tháng 6 năm 1407. Ở Thăng LongD. Tháng 6 năm 1407. Ở Hà Tĩnh
34. Nhà Minh đã đổi Quốc hiệu của nước ta thành quận của Trung Quốc đó
là:
A. Quận Cửu ChâuB. Quận Nhật Nam
C. Quận Giao ChỉD. Quận Hợp Phố
35.Chính sách cai trị tàn bạo nhất của nhà Minh là gì?
A. Tăng thuế đối với nông dân
B. Bắt phụ nữ, trẻ em đưa về Trung Quốc làm nô tì
C. Cưỡng bức nhân dân ta bỏ phong tục tập quán cũ của mình
36. “Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội. Dơ bẩn thay, nước Đông
Hải không rửa hết mùi”. Đó là câu nói của ai? Trong tác phẩm nào?
A. Trần Hưng Đạo – trong “Hịch Tướng sĩ”
B. Lê Văn Hưu – Trong “Đại Việt sử ký toàn thư”
C. Nguyễn Trãi – trong “Bình Ngô Đại Cáo”
D. Nguyễn Trãi – trong “Phú núi Chí Linh”
37.Cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng kéo dài trong khoảng thời gian
nào?
A. Từ năm 1407 đến năm 1408B. Từ năm 1408 đến năm 1409
C. Từ năm 1409 đến năm 1414D. Từ năm 1410 đến năm 1415
38. Nguyên nhân bùng nổ của các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV?
A. Do chính sách thống trị và bóc lột tàn bạo của quân Minh
B. Phủ Trần Diệt Hồ
C. Nhà Minh đồng hóa dân tộc ta
D. Nhà Minh bắt nhân dân ta theo phong tục của Trung Quốc
39. Đặc điểm của các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV là gì?
A. Nổ ra sớm, mạnh mẽ, liên tục, phối hợp chặt chẽ
B. Nổ ra sớm, khá liên tục, mạnh mẽ nhưng thiếu sự phối hợp
C. Nổ ra muộn, nhưng phát triển mạnh mẽ
D. Nổ ra muộn, nhưng phát triển liên tục, phối hợp chặt chẽ.
40. Nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV?
A. Chưa có một lãnh tụ đủ sức tập hợp toàn dân

B. Nội bộ những người lãnh đạo có mâu thuẫn
C. Thiếu sự liên kết, phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa để tạo nên một phong trào
chung
D. Tất cả các ý trên đúng

1

Nhìn đề bài phê thật đóa anh :) nhìn chả mún làm :))

26 tháng 4 2020

1D

2D

3A

34 C

35 C

36 C

22d

5b

7c

19 D

40 d

Chia nhỏ ra người khác mới có hứng chứ dài vậy ai muốn làm :) Bạn cũng thế mà đúng không :) Hiểu cho bọn mình nữa chứ :)

giúp mình đi 3 ngày nữa mình phải nộp 1. Lãnh chúa phong kiến được hình thành từ những tầng lớp nào của xã hội cổ đại: A. Các công tước, hầu tước.B. Các chủ nô Rô ma. C. Các tướng lĩnh quân sự và quý tộc.D. Các tướng lĩnh quân sự. 2. Nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào của xã hội cổ đại: A. Các tù binh.B. Nô lệ. C. Nông dân.D. b và c đúng. 3. Nguyên nhân nào dẫn đến...
Đọc tiếp

giúp mình đi 3 ngày nữa mình phải nộp

1. Lãnh chúa phong kiến được hình thành từ những tầng lớp nào của xã hội
cổ đại:
A. Các công tước, hầu tước.B. Các chủ nô Rô ma.
C. Các tướng lĩnh quân sự và quý tộc.D. Các tướng lĩnh quân sự.
2. Nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào của xã hội cổ đại:
A. Các tù binh.B. Nô lệ.
C. Nông dân.D. b và c đúng.
3. Nguyên nhân nào dẫn đến những cuộc phát kiến địa lý?
A. Do khát vọng muốn tìm những "Mảnh đất có vàng".
B. Do yêu cầu phát triển của sản xuất.
C. Do muốn tìm những con đường mới.
D. Cả 3 cầu trên đều sai.
4. Xã hội phong kiến ở Trung Quốc được hình thành từ:
A. Thế kỉ III.B. Thế kỉ II.
C. Thế kỉ III trước công nguyên.D. Thế kỉ II trước công nguyên.
5. Khu đền tháp Ăng-co-Vát là công trình kiến trúc độc đáo của:
A. Lào.B. Cam pu chia.
C. Thái Lan.D. Mi-an-ma.
6. "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời:
A. Ngô B. Đinh C. Lý D. Trần
7. Lê Hoàn lên ngôi vua là do:
A. Lật đổ được triều Đinh.B. Đánh bại được quân xâm lược Tống.
C. Các tướng lĩnh và quân đội suy tôn lên.D. Cả 3 ý trên đều đúng.
8. Tại sao các nhà sư được trọng dụng?
A. Đạo Phật được truyền bá rộng rãi.
B. Số người được đi học rất ít, chủ yếu là các nhà sư.
C. Cả hai ý a và b đều đúng.
D. Cả hai ý a và b đều sai.
9. Nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư vào năm:
A. 1042. B. 1054.C. 1070. D. 1075.
10. Nhà Lý chủ động tấn công nhà Tống là để phòng vệ vì:
A. Chỉ tấn công ở vùng biên giới.
B. Chỉ tấn công thành Ung Châu.
C. Chỉ tấn công những nới tập trung quân lương của nhà Tống.
D. Cả 3 ý trên đều sai.
11. Nhà Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa khi đang ở thế thắng vì:
A. Không muốn làm tổn thương danh dự nước láng giềng.
B. Tính nhân đạo của Lý Thường Kiệt.

C. Không muốn tiêu diệt toàn bộ quân thù khi chúng ở thế cùng lực kiệt.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
12. Kinh đô Thăng Long chính thức hình thành:
A. Năm 983 dưới thời Ngô.B. Năm 970 dưới thời Đinh.
C. Năm 1010 dưới thời Lý Thái Tổ.D. Năm 1075 dưới thời Lý Thánh Tông.
13. Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển?
A. Khuyến khích khai hoang.B. Chú ý thủy lợi.
C. Tổ chức cày tịch điền.D. Cấm giết hại trâu bò.
E. Tất cả các ý trên.
14. Chế độ Thái Thượng Hoàng được thực hiện vào thời:
A. Tiền Lê.B. Thời Lý.C. Thời Trần.D. Thời Lê Sơ.
15. Cách đánh giặc xuyên suốt cả 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược
Mông – Nguyên là:
A. Tránh thế mạnh của giặc lúc đầu.
B. Lập "vườn không nhà trống".
C. Khi thời cơ đến thì phản công để giành thăng lợi.
D. Cả 3 cách đánh trên.
16.Thời Trần, ruộng đất của quý tộc, vương hầu do vua ban gọi là gì?
A. Thái ẤpB. Điền trangC. Tịch điềnD. Trang viên
17.Thời Trần, ruộng đất của quý tộc, vương hầu do khai hoang mà có gọi là
gì?
A. Thái ẤpB. Điền trangC. Tịch điềnD. Trang viên
18.Xã hội thời Trần gồm có những tầng lớp nào?
A. Vương hầu, quý tộc – nông dân, nông nô
B. Vương hầu, quý tộc – nông dân, nô tì, thợ thủ công
C. Vương hầu, quý tộc – địa chủ, nông dân tự do, nông dân tá điền – thợ thủ công,
thương nhân – nô tì. Nông nô
D. Quý tộc – địa chủ - nông dân, nông nô, nông dân tự do, nông dân tá điền
19.Thời Trần, những người giàu có trong xã hội có nhiều ruộng đất cho thuê
nhưng không thuộc tầng lớp quý tộc được gọi là:
A. Chủ nôB. Vương hầuC. Thương nhânD. Địa chủ
20. Thời Trần, nhà nước độc quyền quản lí nghề thủ công nào?
A. Chế tạo vũ khíB. Dệt vảiC. Đúc đồngD. Làm giấy
21.Từ năm 1226 đến năm 1400, đó là thời gian tồn tại và phát triển của triều
đại nào ở nước ta?
A. Triều đại nhà LýB. Triều đại nhà Trần

C. Triều đại nhà HồD. Triều đại Lý – Trần
22.Việc ban hành Quốc triều hình luật diễn ra trong thời kì nào?
A. Thời nhà LýB. Thời nhà Trần
C. Thời nhà HồD. Thời nhà Tiền Lê
23.Thời gian tồn tại của nhà Lý nhiều hơn nhà Hồ là bao nhiêu năm?
A. 215 nămB. 210 nămC. 208 nămD. 220 năm
24.Từ triều đại nhà Lý chuyển sang triều đại nhà Trần bằng cách nào?
A. Khởi nghĩa của nông dân làm cho nhà Lý suy yếu, nhà trần cướp ngôi
B. Nhường ngôi, vì vua Lý quá già
C. Nhường ngôi, vì vua Lý không đảm đang việc nước
D. Nhà Trần nổi dậy cướp ngôi nhà Lý
25.Đạo phật phát triển mạnh nhất trong thời kì nào của nước ta?
A. Thời kì nhà LýB. Thời kì nhà Trần
C. Thời kì nhà HồD. Cả 3 thời kì trên
26.Dòng sông nào ở nước ta đã ghi dấu ấn ba lần đánh bại quân xâm lược?
A. Sông Như NguyệtB. Sông Mã
C. Sông Bạch ĐằngD. Các dòng sông trên
27.Kể tên 3 vị vua đầu tiên của ba thời kì: Nhà Lý, nhà Trần và nhà Hồ?
A. Lý Công Uẩn, Trần Cảnh, Hồ Quý Ly
B. Lý Chiêu Hoàng, Trần Thủ Độ, Hồ Quý Ly
C. Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Hồ Quý Lý
D. Lý Công Uẩn, Trần Hưng Đạo, Hồ Quý Ly
28.Dưới thời Lý – Trần – Hồ, nhân dân ta phải đương đầu với các thế lực
ngoại xâm nào của Trung Quốc?
A. Quân Tống, quân Thanh, quân Minh
B. Quân Đường, quân Tống, quân Minh
C. Quân Hán, quân Tống, Quân Minh
D. Quân Tống, quân Mông – Nguyên, quân Minh
29.Việc dời đô về Thăng Long diễn ra trong thời kì nào?
A. Thời kì nhà LýB. Thời kì nhà Trần
C. Thời kì nhà HồD. Thời kì nhà Lê (Tiền Lê)
30. Quân Minh xâm lược nước ta vào thời gian nào?
A. Tháng 11 năm 1407B. Tháng 12 năm 1406

C. Tháng 11 năm 1406D. Tháng 10 năm 1406
31.Tướng nào cầm đầu quân Minh xâm lược nước ta?
A. Tướng trương phụB. Tướng Vương Thông
C. Tướng Liễu ThăngD. Tướng Mộc Thạnh
32. Hồ Quý Ly lấy vùng nào làm trung tâm phòng ngự chống lại quân Minh?
A. Đa Bang (Ba Vì, Hà Tây)B. Đông Đô (Thăng Long)
C. Sông Nhị (Sông Hồng)D. Tất cả các vùng trên
33.Hồ Quý Ly bị quân minh bắt vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Tháng 4 năm 1407. Ở Tây ĐôB. Tháng 6 năm 1408. Ở Hà Tĩnh
C. Tháng 6 năm 1407. Ở Thăng LongD. Tháng 6 năm 1407. Ở Hà Tĩnh
34. Nhà Minh đã đổi Quốc hiệu của nước ta thành quận của Trung Quốc đó
là:
A. Quận Cửu ChâuB. Quận Nhật Nam
C. Quận Giao ChỉD. Quận Hợp Phố
35.Chính sách cai trị tàn bạo nhất của nhà Minh là gì?
A. Tăng thuế đối với nông dân
B. Bắt phụ nữ, trẻ em đưa về Trung Quốc làm nô tì
C. Cưỡng bức nhân dân ta bỏ phong tục tập quán cũ của mình
36. “Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội. Dơ bẩn thay, nước Đông
Hải không rửa hết mùi”. Đó là câu nói của ai? Trong tác phẩm nào?
A. Trần Hưng Đạo – trong “Hịch Tướng sĩ”
B. Lê Văn Hưu – Trong “Đại Việt sử ký toàn thư”
C. Nguyễn Trãi – trong “Bình Ngô Đại Cáo”
D. Nguyễn Trãi – trong “Phú núi Chí Linh”
37.Cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng kéo dài trong khoảng thời gian
nào?
A. Từ năm 1407 đến năm 1408B. Từ năm 1408 đến năm 1409
C. Từ năm 1409 đến năm 1414D. Từ năm 1410 đến năm 1415
38. Nguyên nhân bùng nổ của các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV?
A. Do chính sách thống trị và bóc lột tàn bạo của quân Minh
B. Phủ Trần Diệt Hồ
C. Nhà Minh đồng hóa dân tộc ta
D. Nhà Minh bắt nhân dân ta theo phong tục của Trung Quốc
39. Đặc điểm của các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV là gì?
A. Nổ ra sớm, mạnh mẽ, liên tục, phối hợp chặt chẽ
B. Nổ ra sớm, khá liên tục, mạnh mẽ nhưng thiếu sự phối hợp
C. Nổ ra muộn, nhưng phát triển mạnh mẽ
D. Nổ ra muộn, nhưng phát triển liên tục, phối hợp chặt chẽ.
40. Nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV?
A. Chưa có một lãnh tụ đủ sức tập hợp toàn dân

B. Nội bộ những người lãnh đạo có mâu thuẫn
C. Thiếu sự liên kết, phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa để tạo nên một phong trào
chung
D. Tất cả các ý trên đúng

0