K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

`#3107.101107`

Dấu hiệu:

(a): Có sự tỏa nhiệt, ánh sáng

(b): Có sự thay đổi về màu sắc

(c): Có sự tạo thành chất khí (sủi bọt khí)

(d): Tạo ra chất kết tủa (các chất không tan)

__________

(a):

PT chữ: Ethanol + Oxygen \(\underrightarrow{\text{ }\text{ }\text{ t}^0\text{ }\text{ }\text{ }}\) Carbon dioxide + Nước

Chất tham gia (chất pứ): Ethanol, Oxygen

Chất sản phẩm: Carbon dioxide, nước

(b): 

PT chữ: Copper (II) Oxide + Hydrochloric acid \(\longrightarrow\) Copper (II) chloride + Nước

Chất tham gia: Copper (II) Oxide, hydrochloric acid

Chất sản phẩm: Copper (II) chloride, nước

(c):

PT chữ: Aluminium + Sulfuric acid \(\longrightarrow\) Aluminium sulfate + Hydrogen

Chất tham gia: Aluminium, sulfuric acid

Chất sản phẩm: Aluminium sulfate, hydrogen

(d):

PT chữ: Barium chloride + sulfuric acid \(\longrightarrow\) Barium sulfate + hydrochloric acid

Chất tham gia: Barium chloride, sulfuric acid

Chất sản phẩm: Barium sulfate, hydrochloric acid.

10 tháng 12 2021

a. 

Chất tham gia : alunium , hydrochloric acid

Chất sản phẩm : aluminium chloride , khí hydrogen 

b. 

alunium + hydrochloric acid →  aluminium chloride + khí hydrogen 

c. 

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

d.

\(m_{H_2}=m_{Al}+m_{HCl}-m_{AlCl_2}=10.5+20-15.5=15\left(g\right)\)

bài 1. Cho 10,5 gam  aluminium (Al) tác dụng với  20 gam dung dịch hydrochloric acid (HCl). Sau phản ứng thu được 15,5 gam dung dịch aluminium chloride (MgCl2) và m g khí hydrogen (H2).a.      Xác định chất tham gia và sản phẩm.b.      Viết phương trình chữ của phản ứng.c.      Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.d.      Tính khối lượng  m gam khí hydrogen sinh ra. 1.      Hãy tính khối lượng của:a.      1,5 mol khí Oxyen...
Đọc tiếp

bài 1. Cho 10,5 gam  aluminium (Al) tác dụng với  20 gam dung dịch hydrochloric acid (HCl). Sau phản ứng thu được 15,5 gam dung dịch aluminium chloride (MgCl2) và m g khí hydrogen (H2).

a.      Xác định chất tham gia và sản phẩm.

b.      Viết phương trình chữ của phản ứng.

c.      Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.

d.      Tính khối lượng  m gam khí hydrogen sinh ra.

 1.      Hãy tính khối lượng của:

a.      1,5 mol khí Oxyen (O2)

b.      0,2 mol SO2

c.      0,3 mol Cu(OH)2

(Biết   H=1       S=32           O=16             Cu= 64 )

 

2.      Hãy tính số mol của:

a.      3,5 gam khí  Nigtrogen (N2)

b.      10,7 g Fe(OH)3

c.      40,2 g ZnCl2

(Biết   H=1       N=14          O=16       Cl= 35,5      Fe =56       Zn=65  )

0
23 tháng 11 2021

\(a,\) Sau phản ứng tạo khí hydrogen bay hơi

\(b,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2}=21,9+7,2-28,5=0,6\left(g\right)\\ d,\text{Số phân tử HCl : số phân tử }H_2=2:1\\ \text{Số phân tử HCl : số nguyên tử Fe }=2:1\)

30 tháng 11 2021

Cho một mẫu sắt (iron) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid, ta thấy có khí thoát ra, mẫu sắt(iron) tan dần tạo thành dung dịch muối iron (II) chloride. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là:

a.mẫu sắt(iron) tan dần, có khí thoát ra.

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

b.có kết tủa xuất hiện.

c.có khí thoát ra.

d.mẫu sắt(iron)tan dần.

Cho biết dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra, viết phương trình chữ và lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:     a. Cho một cây đinh sắt (iron) vào ống nghiệm chứa dung dịch copper (II) sulfate (CuSO4)  màu xanh lam thấy có một lớp kim loại màu đỏ bám lên đinh sắt và màu xanh lam nhạt dần. Biết sản phẩm của phản ứng là iron (II) sulfate (FeSO4) và copper.b. Đổ dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) vào ống...
Đọc tiếp

Cho biết dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra, viết phương trình chữ và lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

     a. Cho một cây đinh sắt (iron) vào ống nghiệm chứa dung dịch copper (II) sulfate (CuSO4)  màu xanh lam thấy có một lớp kim loại màu đỏ bám lên đinh sắt và màu xanh lam nhạt dần. Biết sản phẩm của phản ứng là iron (II) sulfate (FeSO4) và copper.

b. Đổ dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) vào ống nghiệm đựng nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide Ca(OH)2) thấy xuất hiện chất không tan màu trắng. Biết rằng hai chất mới tạo ra là calcium carbonate (Na2CO3) và sodium hydroxide (NaOH).

     c. Cho dung dịch hydrochloric acid (HCl) vào ống nghiệm chứa vài hạt zinc, thấy có khí không màu thoát ra đó chính là khí hydrogen, ngoài ra còn có dung dịch zinc chloride (ZnCl2) được tạo ra.

0
17 tháng 12 2023

\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\\ a.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

0,1           0,15               0,05               0,15

\(b.V_{H_2}=0,15.24,79=3,7185l\\ c.m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1g\\ d.C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,4}=0,375M\)

2 tháng 1 2022

a) \(PTHH:Mg+2HCL\) → \(MgCl_2+H_2\)

b) Theo định luật bảo toàn khối lượng

⇒ \(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\)

c) ⇒ \(4,8+200=m_{MgCl_2}+0,4\)

⇒ \(m_{MgCl_2}=204,4\left(g\right)\)

8 tháng 1 2022

a) PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2

b) Theo ĐLBTKL

\(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\\ =>9,6+300=m_{MgCl_2}+0,8\)

c) Khối lượng MgCl2 thu dc là

\(m_{MgCl_2}=309,6-0,8=308,8\left(g\right)\)

8 tháng 1 2022

a, PTHH : \(Mg+2HCl -> MgCl_2+H_2\)

b/ Công thức ĐLBTLKL: \(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\)

c/ Áp dụng ĐLBTKL, ta có: \(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\)

\(=> m_{MgCl_2}=(9,6+300)-0,8=308,8(g)\)

Vậy khối lượng \(MgCl_2\)  thu được là \(308,8 g \)

8 tháng 3 2022

nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)

PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2

VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)

PTHH: CuO + H2 -> (to) Cu + H2O

Mol: 0,2 <--- 0,2 ---> 0,2

mCu = 0,2 . 64 = 12,8 (g)

 

8 tháng 3 2022

\(a,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)

\(b,n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)

\(\Rightarrow n_{H_2}=0,2mol\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=4,48l\)

\(\Rightarrow n_{FeCl_2}=0,2mol\)

\(c,m_{FeCl_2}=n.M=0,2.92,5=18,5g\)