Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sử dụng đấu tranh sinh học đã mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh vật có hại, mà không ô nhiễm môi trường lại rẻ tiền và dễ thực hiện.
→ Đáp án D
a. Khí hậu môi trường đới lạnh như thế nào?
- Băng đóng và tuyết rơi gần như quanh năm. Có mùa hạ rất ngắn
b. Nêu 2 đặc điểm hình thái của động vật ở môi trường đới lạnh?
- Có bộ lông rậm và lớp mờ dưới da rất dày để giữ nhiệt cho cơ thể và dự trừ năng lượng chống rét
- Về mùa đông có bộ lông màu trắng để lẫn với tuyết mục đích che mắt kẻ thù ; Về mùa hè bộ lông chuyên sang màu nâu hay xám
Cá voi có họ hàng gần với nhóm động vật nào sau đây? *
cá sấu, cáo, chồn.
gà, bò ,dê.
hươu, nai, cá chép.
➤thỏ, nai, bò.
Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng *
vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
gây vô sinh sinh vật gây hại.
➤thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại.
thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại.
Qua cây phát sinh giới động vật, ta thấy được mức độ …………. giữa các nhóm động vật với nhau. *
Quan hệ về môi trường sống.
➤Quan hệ họ hàng.
Quan hệ về thức ăn.
Quan hệ về sinh sản.
Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để *
➤Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa.
Lẩn trốn kẻ thù.
Tìm nguồn nước.
Đào bới thức ăn.
Cá voi có họ hàng gần với nhóm động vật nào sau đây? *
cá sấu, cáo, chồn.
gà, bò ,dê.
hươu, nai, cá chép.
thỏ, nai, bò.
Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng *
vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
gây vô sinh sinh vật gây hại.
thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại.
thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại.
Qua cây phát sinh giới động vật, ta thấy được mức độ …………. giữa các nhóm động vật với nhau. *
Quan hệ về môi trường sống.
Quan hệ họ hàng.
Quan hệ về thức ăn.
Quan hệ về sinh sản.
Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để *
Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa.
Lẩn trốn kẻ thù.
Tìm nguồn nước.
Đào bới thức ăn.
Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng *
Số lượng cá thể cái.
Số lượng cá thể đực.
Số lượng loài.
Số lượng cá thể đực và cái.
Bộ thú nào sinh sản bằng cách đẻ trứng? *
Bộ Dơi.
Bộ Thú huyệt.
Bộ Cá voi.
Bộ Móng guốc.
Ở môi trường hoang mạc đới nóng thường gặp động vật có đặc điểm *
màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn.
màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.
Biện pháp đấu tranh sinh học có nhiều ưu điểm, nhưng cũng có những mặt hạn chế: Nhiều loài thiên địch được di nhập, vì không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém, Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển., Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng.
→ Đáp án D
Ý nghĩa, tác dụng của cây phát sinh giới động vật:
- Cung cấp nguồn gốc chung của giới động vật.
- Cung cấp quá trình phát sinh, tiến hóa của giới động vật.
- Cung cấp mối quan hệ họ hàng giữa các ngành động vật.
- Cho thấy mức độ phong phú và đa dạng của các nhóm loài.
~ Chúc bn học tốt!!! ~
1.Đâu không phải lợi ích lớp Thú đối với con người?
A. Cung cấp thực phẩm
B. Cung cấp nguyên liệu, dược liệu
C. Tiêu diệt các loài gặm nhấm có hại
D. Là động vật trung gian truyền bệnh
2. Đặc điểm không thuộc bộ Dơi là
A. chi trước biến đổi thành cánh da
B. dơi có đuôi ngắn
C. dơi ăn sâu bọ hoặc ăn quả
D. chi khỏe
3. Lợi ích của lớp Thú đối với con người là
A. cung cấp thịt, sữa
B. truyền bệnh dịch
C. ăn quả, hạt, rau non, cá và động vật nhỏ khác
D. tấn công vật nuôi của con người
4.Biện pháp để khai thác các lợi ích lớp Thú là
1. tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị
2. Bảo vệ động vật hoang dã
3. xây dựng khu bảo tồn động vật
4. săn bất triệt để các loài thú trong tự nhiên
A. 1, 2, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 5 D. 1, 4, 5
Đâu không phải lợi ích lớp Thú đối với con người?
A. Cung cấp thực phẩm
B. Cung cấp nguyên liệu, dược liệu
C. Tiêu diệt các loài gặm nhấm có hại
D. Là động vật trung gian truyền bệnh
Đặc điểm không thuộc bộ Dơi là
A. chi trước biến đổi thành cánh da
B. dơi có đuôi ngắn
C. dơi ăn sâu bọ hoặc ăn quả
D. chi khỏe
Lợi ích của lớp Thú đối với con người là
A. cung cấp thịt, sữa
B. truyền bệnh dịch
C. ăn quả, hạt, rau non, cá và động vật nhỏ khác
D. tấn công vật nuôi của con người
Biện pháp để khai thác các lợi ích lớp Thú là
1. tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị
2. Bảo vệ động vật hoang dã
3. xây dựng khu bảo tồn động vật
4. săn bất triệt để các loài thú trong tự nhiên
A. 1, 2, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 5 D. 1, 4, 5
1.
Khí hậu | Đặc điểm của động vật | Vai trò của các đặc điểm thích nghi | |
Khí hậu rất nóng và khô Rất ít vực nước và phân bố xa nhau. | Cấu tạo | Chân dài
Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày. Bướu mỡ lạc đà Màu lông nhạt, giống màu cát | Vị trí cơ thể ở xa so với cát nóng, mỗi bước nhảy xa, hạn chế ảnh hưởng của cát nóng. Không bị lún, đệm thịt chống nóng. Nơi dự trữ mỡ (nước trao đổi) Dễ lẫn trốn kẻ thù. |
Tập tính | Mỗi bước nhảy cao và xa Di chuyển bằng cách quăng thân Hoạt động vào ban đêm Khả năng đi xa
Khả năng nhịn khát Chui rúc sâu trong cát. | Hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng. Hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng
Tránh nóng Tìm nguồn nước phân bố rải rác và rất xa nhau Thời gian tìm được nước rất lâu. Chống nóng.
|
2.
Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái đất vì:
Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của mọi loài sinh vật .
Lượng thực vật phong phú, đa dạng cung cấp nguồn thức ăn cho nhiều nhóm động vật.
Khu hệ sinh thái đa dạng, nhiều kiểu môi trường sống.
3.
Ở đới lạnh:
Khí hậu | Đặc điểm của động vật | Vai trò của các đặc điểm thích nghi | |
Khí hậu cực lạnh Đóng băng quanh năm Mùa hè rất ngắn | Cấu tạo
| Bộ lông dày Lông màu trắng (mùa đông) | Giữ nhiệt cho cơ thể Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét. Lẩn với màu tuyết che mắt kẻ thù. |
Tập tính | Ngủ trong mùa đông Di cư về mùa đông Hoạt động ban ngày trong mùa hè. | Tiết kiệm năng lượng Tránh rét, tìm nơi ấm áp Thời tiết ấm hơn
|
4.
Khí hậu môi trường hoang mạc đới nóng và đới lạnh rất khắc nghiệt.
=> Rất ít loài động thực vật có khả năng thích nghi và tồn tại ở môi trường này.
=> Sự đa dạng sinh học của động vật thấp
Câu 5:
+ Nghiêm cấm đốt phá, khai thác rừng bừa bãi, săn bắt buôn bán động vật.
+ Đấy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.
+ Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và tăng độ đa dạng về loài.
+ Xây dựng các khu bảo tồn động vật hoang dã và động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 3: Ý nào sau đây SAI khi nói về môi trường đới lạnh?
A. Mùa hạ rất ngắn, khí hậu lạnh, đóng băng quanh năm
B. Cây cối thưa thớt, thấp lùn
C. Động vật ít
D. Động vật có tập tính nhịn khát, đi xa tìm nước
Câu 4: Ý nào sau đây SAI khi nói về môi trường đới hoang mạc đới nóng?
A. Khí hậu nóng và khô.
B. Cây cối thấp nhỏ, xơ xác
C. Động vật ít loài, có những đặc trưng thích nghi với khi hậu khô nóng
D. Động vật có tập tính di cư, ngủ đông
Câu 5: Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về lợi ích đa dạng sinh học?
A. Cung cấp thực phẩm, cung cấp sức kéo, dược liệu
B. Tiêu diệt các loài có hại
C. Cung cấp sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp
D. Nhiệm vụ bảo vệ của toàn dân
Câu 6: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải biện pháp đấu tranh sinh học?
A. Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại
B. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại
C. Gây vô sinh diệt động vật gây hại
D. Các động vật ăn thực vật
D
D
D
D