Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 8:
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1--->0,15------>0,05---------->0,15
a. \(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,15}{1}=0,15\left(l\right)=150\left(ml\right)\)
b. \(V'=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c. \(CM_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05}{0,15}=\dfrac{1}{3}M\)
Câu 21:
\(n_{H_2SO_4}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: x x
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: y 1,5y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=11\\x+1,5y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56.100\%}{11}=50,91\%\)
\(\%m_{Al}=100-50,91=49,09\%\)
20.
Ta có:
$2p + n = 49$
$n = .2p53,125\%$
Suy ra : $p = 16 ; n = 17$
Vậy nguyên tử có 16 hạt proton, 16 hạt electron, 17 hạt notron
A là nguyên tố Lưu huỳnh, kí hiệu : S
Số khối : A = p + n = 33
21.
Ta có :
$2p + n = 46$
$2p : n = 15 : 8$
Suy ra p = 15 ; n = 16
Vậy nguyên tử có 15 hạt proton, 15 hạt electron và 16 hạt notron
Số khối = p + n = 31
Kí hiệu A : P(photpho)
Bài 20:
Vì tổng số hạt cơ bản của nguyên tố A là 49: S=2P+ N=40 (1)
Mặt khác, số hạt không mang điện chiếm 53,125% số hạt mang điện: N=53,125%.2P= 106,25%P (2)
Từ (1), (2) ta lập được hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=49\\N=106,25\%P\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=16\\N=17\end{matrix}\right.\)
=> Nguyên tử này có 16e, 16p, 17n.
Số khối: A=P+N=16+17=33(đ.v.C)
KH đầy đủ A: \(^{33}_{16}S\)
PTHH: \(2KMnO_4+16HCl_{\left(đ\right)}\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2\uparrow+8H_2O\)
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{14,2}{158}=\dfrac{71}{790}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{71}{316}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{Cl_2}=\dfrac{71}{316}\cdot22,4\approx5,03\left(l\right)\)
Nguyên tử nguyên tố X có số khối là 81. Trong nguyên tử, số hạt không mang điện chiếm 39,66% tổng số hạt. Xác định số lượng mỗi loại hạt và viết kí hiệu nguyên tử.
Nguyên tử nguyên tố X có số khối là 81
=>2p+n=81
Trong nguyên tử, số hạt không mang điện chiếm 39,66% tổng số hạt
=>39,66=100.n\81
=>n=32,4
sô lẻ vậy em kiểm tra lại đề bài
Gọi x là hóa trị của kim loại M
PTHH: \(M_2O_x+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2O\)
Theo PTHH: \(2n_{M_2O_x}=n_{MCl_x}\)
\(\Rightarrow\dfrac{5,6\cdot2}{2M+16x}=\dfrac{11,1}{M+35,5x}\)
Ta thấy với \(x=2\) thì \(M=40\) (Canxi)
Vậy công thức oxit cần tìm là CaO
Giả sử oxit kim loại là R2On (n là hóa trị của R)
R2On + 2nHCl → 2RCln + nH2O
(g) (2R+16n) 2.(R + 35,5n)
(g) 5,6 11,1
=> 11,1.(2R + 16n) = 5,6.2(R + 35,5n)
=> R = 20n
D n là kim loại nên n có giá trị 1,2,3
Với n = 2 thì R = 40 => Ca
Vậy oxit là CaO
Bài 5 :
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=8\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
a) Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,2}{1}\Rightarrow HCldư\)
Cho quỳ tím vào dung dịch X → quỳ tím hóa đỏ do HCl có tính axit
b) Theo Pt : \(n_{NaOH}=n_{NaCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
ta có :
2p + n =46 (1)
n=8/15.2p (2)
thay (2) vào (1) ta đc :
\(2p+\dfrac{16}{15}p=46\\ \dfrac{46}{15}p=46\\ p=15\)
-> X là P
b) ta có : 2py = 2px + 10
2py = 2.15 +10
2py = 40
py = 20
vậy Y là : Ca