Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
34. Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
A. NaOH, Na2CO3, AgNO3
+Nhận biết được Na2CO3 do có khí thoát ra
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Nhận biết được AgNO3 do có kết tủa
\(AgNO_3+2HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
+Còn lại NaOH không hiện tượng
B.Na2CO3, Na2SO4, KNO3
C. KOH, AgNO3, NaCl
D. NaOH, Na2CO3, NaCl
Phần 2: nCO32- phản ứng = u và nHCO3- phản ứng = v
nCO2 = u + v = 0,06
nHCl = 2u + v = 0,075
—> u = 0,015 và v = 0,045
—> Phần 1: nCO32- = ku và nHCO3- = kv
—> nCaCO3 = ku + kv = 0,1
—> k = 5/3
Vậy X chứa nCO32- = 2ku = 0,05 và nHCO3- = 2kv = 0,15
Bảo toàn điện tích —> nNa+ = x + 2y = 0,05.2 + 0,15
Bảo toàn C —> 0,1 + y = 0,05 + 0,15
—> x = 0,05 và y = 0,1
nhớ tick nếu thấy đúng nha
Theo gt ta có: $n_{CO_2}=0,1(mol);n_{CaCO_3}=0,1(mol);n_{HCl}=0,075(mol);n_{CO_2/(2)}=0,06(mol)$
Bảo toàn C ta có: $y=0,1$
$CO_3^{2-}+2H^+\rightarrow CO_2+H_2O$
$HCO_3^-+H^+\rightarrow CO_2+H_2O$
Gọi số mol $CO_3^{2-}$ và $HCO_3^-$ phản ứng lần lượt là a;b
Ta có: $2a+b=0,075;a+b=0,06$
Giải hệ ta được $a=0,015;b=0,045$
Suy ra $n_{CO_3^{2-}}=0,05(mol);n_{HCO_3}=0,15(mol)$
Bảo toàn Na ta có: $x=0,05$
Câu 1 :
Cho các chất H2SO4 , MgO , Ba(OH)2 , Na2CO3 lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một . Tổng số phản ứng hóa học xảy ra là :
A 2
B 3
C 4
D 5
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
Chúc bạn học tốt
Câu 2 :
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2
\(n_{KOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
⇒ Chọn câu : B
Chúc bạn học tốt
1. B
2. B
(Câu 2 cậu nên sửa lại câu hỏi nhé: Khối lượng dung dịch NaOH 10% ...)
Câu 1.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Chọn B.
Câu 2. \(n_{HCl}=0,2\cdot1=0,2mol\)
Để trung hòa: \(\Rightarrow n_{H^+}=n_{OH^-}=0,2\)
\(m_{NaOH}=0,2\cdot40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{8}{10\%}\cdot100\%=80\left(g\right)\)
Chọn B.
* tac dung voi NaỌH:
Al + NaOH + 3H2O --> Na[Al(OH)4] + 3/2H2
nH2 = 0,12 mol => nAl = 0,08 mol.
* Khi cho them HCl:
FeCO3 + 2HCl ---> FeCl2 + H2O + CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
=> n(ket tua) = 0,1 => nCO2 = 0,1 mol.=> nHCl(1) = 0,2 mol
=> n(FeCO3) = nCO2 = 0,1 mol
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
*Rắn C chinh ka Cu:
Cu + 4HNO3 ---> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
n(NO2) = 0,05 mol => nCu = 0,025 mol.
* Cho NaOH dư vao dd D:
Cu(NO3)2 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + 2NaNO3
Cu(OH)2 -------------t0-----> CuO + H2O
nCuO = nCu = 0,025 mol
=> mCuO = 80*0,025 = 2gam.
* Khoi luong cac chat trong hon hop A là:
mAl = 27*0,08 = 2,16 gam.
mFeCO3 = 0,1 * 116 = 11,6 gam
mCu = 64* 0,025 = 1,6 gam.
mFe = 20 - (mFeCO3 + mAl + mCu) = 4,64 gam.
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{50}{100} = 0,5(mol)$
$V_{CO_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
Đáp án A
Câu 1: C.
`Na_2SO_3 + H_2SO_4 -> Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O`
Câu 2: A.
Câu 3: D.
Câu 4: A.
Câu 5: C.
Câu 1: (Mức 1) Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit ( Na2SO3). Chất khí nào sinh ra?
A. Khí hiđro B. Khí oxi
C. Khí lưu huỳnhđioxit D. Khí hiđro sunfua
Câu 2: (Mức 2) Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
A. NaOH, Na2CO3, AgNO3 B. Na2CO3, Na2SO4, KNO3
C. KOH, AgNO3, NaCl D. NaOH, Na2CO3, NaCl
Câu 3: (Mức 1)Các Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng?
1. CaCl2+Na2CO3 2. CaCO3+NaCl
3.
NaOH+HCl 4.
NaOH+KCl
A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4 D. 2 và 4
Câu 4: (Mức 1) Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là:
A. 11,2 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít
Câu 5: (Mức 2)Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết tủa trắng xanh. B. Có khí thoát ra.
C. Có kết tủa đỏ nâu. D. Kết tủa màu trắng.