K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 4 2020

Câu 1. Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong một bình chứa 11,2 lít khí O2 (ở đktc). Thể tích khí SO2 thu được là:

A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 11,2 lít. D. 3,36 lít.
Câu 2. Cho 10,8 gam Al tác dụng với khí oxi thu được 10,2 gam Al2O3. Khối lượng khí oxi phản ứng là:

A. 0,6 gam B. 4,8 gam C. 6,4 gam D. 9,6 gam
Câu 3. Số mol KMnO4 vừa đủ dùng để điều chế 3,2g khí oxi là: (Sai đề)

A. 0,01 mol. B. 0,1mol. C. 0,2 mol. D. 2 mol.
Câu 4. Để điều chế được 48 gam khí oxi, thì cần ít nhất bao nhiêu gam kali clorat?

A. 12,25gam. B. 22,5gam C. 122,5gam. D. 245gam.
Câu 3 (6đ). Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

KMnO4 __>O2 ___> CO2 ___>CaCO3 ____>CaO

Trả lời :

2KMnO4 => K2MnO4+MnO2+O2

O2+C => CO2

CO2+CaO => CaCO3

CaCO3 => CaO+CO2

Thể tích khí SO2 thu được ở đktc khi đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh là bao nhiêu?A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lítCâu 30. Khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 3,36 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?A. 6,125 gam B. 12,25 gam C. 18,375 gam D. 24,5 gamCâu 31. Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?A. 15,8 gam B. 23,7 gam C. 31,6 gam D. 47,4 gam.Câu 32. Thể tích khí H2 cần...
Đọc tiếp

Thể tích khí SO2 thu được ở đktc khi đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh là bao nhiêu?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 30. Khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 3,36 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?
A. 6,125 gam B. 12,25 gam C. 18,375 gam D. 24,5 gam
Câu 31. Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?
A. 15,8 gam B. 23,7 gam C. 31,6 gam D. 47,4 gam.
Câu 32. Thể tích khí H2 cần dùng ở đktc để khử hoàn toàn 8 gam đồng oxit (CuO) là bao nhiêu?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 33. Khối lượng kim loại thu được khi cho 23,2 gam Ag2O phản ứng hoàn toàn với H2 dư, nung nóng là bao nhiêu?
A. 10,8 gam B. 16, 2 gam C. 21,6 gam D. 43,2 gam
Câu 34. Khối lượng chất rắn thu được khi đốt cháy 15,5 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (ở đktc) là bao nhiêu?
A. 28,4 gam B. 35,5 gam C. 31,5 gam D. 56,8 gam
Câu 35. Khử hoàn toàn 46,4 gam hỗn hợp oxit CuO, FeO, Ag2O bằng V lít khí H2 vừa đủ, sau phản ứng thu được 40 gam kim loại. Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 8,96 lít D. 13,44 lít

 

1
4 tháng 3 2022

Mọi người giải luôn hộ nhé

 

Câu 1:Oxi hóa 33,6 gam sắt trong khí oxi.Tính khối lượng hợp chất Fe3O4 thu được?Câu 2:Đốt cháy 6,72 lít khí CH4(đktc) trong không khí.Thể tích không khí cần dùng là bao nhiêu(biết Vkk=5V khí oxi)câu 3:nhiệt phân 31,6 gam KMnO4 để điều chế khí O2.Thể tích khí o2 ở đktc là bao nhiêu?câu 4:đốt cháy hoàn toàn 6,2 g P trong bình chứa 8,96 1 khí O2(đktc).khối lượng sản phẩm thu đc là bao nhiêu gam?câu 5:hòa tan 8,1 gam Al vào dd hcl thu đc V...
Đọc tiếp

Câu 1:Oxi hóa 33,6 gam sắt trong khí oxi.Tính khối lượng hợp chất Fe3O4 thu được?

Câu 2:Đốt cháy 6,72 lít khí CH4(đktc) trong không khí.Thể tích không khí cần dùng là bao nhiêu(biết Vkk=5V khí oxi)

câu 3:nhiệt phân 31,6 gam KMnO4 để điều chế khí O2.Thể tích khí o2 ở đktc là bao nhiêu?

câu 4:đốt cháy hoàn toàn 6,2 g P trong bình chứa 8,96 1 khí O2(đktc).khối lượng sản phẩm thu đc là bao nhiêu gam?

câu 5:hòa tan 8,1 gam Al vào dd hcl thu đc V lít khí H2 ở dktc .khối lượng sp thu được là bao nhiêu gam?

câu 6 kim loại nào sau đây khoonh phản ứng đc với axit h2so4 loãng?

A.Ag B.Al C.Zn D.Fe

câu 7 kim loại nào sau đây tác dụng đc với nước ở nhiệt độ thường?

A.mg B.Al C.Ba D.Fe

câu 8:tỉ khối của khí A đối với kk là dA/KK>1 khí A là khí nào?

A.co2  B co  C h2 D N2

 

7
23 tháng 4 2023

Câu 8:

\(d_{\dfrac{A}{KK}}>1\\ \Leftrightarrow M_A>M_{KK}\\ \Leftrightarrow M_A>29\\ Vậy:Chọn.A\)

(Vì 44>29>28>2)

23 tháng 4 2023

\(Câu.7:C\\ Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\\ Câu.6:A\)

1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?Áp dụng:Câu 1: Cho phương trình:Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO...
Đọc tiếp

1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.

2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.

3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?

Áp dụng:

Câu 1: Cho phương trình:

Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là

A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol

Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2

Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là:

A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam.

Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là:

A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75

1
28 tháng 12 2021

TL

1/ nAl = 5,4 : 27 = 0,2(mol)

4Al + 3O2  --->  2Al2O3

0,2            ----> 0,1    (mol)

=> mAl2O3 = 0,1 x ( 27 x 2 + 16 x 3 ) = 0,2 x 102 = 20.4 (g)

2/  nAl2O3 = 30,6 : 102 = 0,3 (mol)

4Al + 3O2  --->  2Al2O3

0,6            <---- 0,3    (mol)

=> mAl = 0,6 x 27 = 16,2 (g)

3/ B1 : Viết phương trình

    B2 : Tính số mol các chất

    B3 :  Dựa vào phương trình hóa học tính được số mol chất cần tìm

    B4 : Tính khối lượng.

Áp dụng: 1. C

               2. B

               3. B

Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!

10 tháng 1 2017

Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.

a) nCaO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,2 mol.

Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)

b) nCaO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,125 (mol)

Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)

mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)

c) Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)

VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)

d) nCO2 = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,6 (mol)

Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)

mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)

mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)

10 tháng 3 2022

C1: 

nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)

PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2

nKMnO4 = 0,2 . 2 = 0,4 (mol)

mKMnO4 = 0,4 . 158 = 63,2 (g)

C2:

nP = 6,2/31 = 0,2 (mol)

nO2 = 6,4/32 = 0,2 (mol)

PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5

LTL: 0,2/4 > 0,2/5 => P dư

nP2O5 = 0,2/5 . 2 = 0,08 (mol)

mP2O5 = 0,08 . 142 = 11,36 (g)

9 tháng 3 2022

Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 để điều chế oxi. Thể tích khí O2 thu được ở đktc là:

(K = 39; Mn = 55; O = 16)

 A.
8,96 lít

 B.
4,48 lít

 C.
1,12 lít

 D.
2,24 lít

9 tháng 3 2022

D

19 tháng 2 2022

Cảm ơn bạn @anayuiky đã nhắc lỗi sai. Mình sửa lại ý c):

PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)

Theo phương trình \(n_{KMnO_4}=n_{O_2}.2=0,25.2=0,5mol\)

\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,5.\left(39+55+16.4\right)=79g\)

19 tháng 2 2022

a. \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{11,2}{22,4}=0,5mol\)

\(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{10,08}{22,4}=0,45mol\)

PTHH:        \(2H_2+O_2\rightarrow^{t^o}2H_2O\)

Ban đầu:     0,5         0,45                     mol

Trong pứng:  0,5         0,25          0,5     mol

Sau pứng:       0          0,2            0,5      mol

\(\rightarrow M_{O_2\left(dư\right)}=n.M=0,2.32=6,4g\)

b. Theo phương trình \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,5mol\)

\(\rightarrow m_{H_2O}=n.M=0,5.18=9g\)

c. PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)

                      0,9                                                            0,45          mol

\(\rightarrow n_{KMnO_4}=\frac{2}{1}n_{O_2}=\frac{0,45.2}{1}=0,9mol\)

\(\rightarrow m_{KMnO_4}=n.M=0,9.158=142,2g\)

   

nAl=16,2/27= 0,6(mol)

a) PTHH: 4 Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3

nO2= 3/4 . nAl=3/4 . 0,6= 0,45(mol)

=> V(O2,đktc)=0,45 x 22,4=10,08(l)

b) nAl2O3= nAl/2=0,6/2=0,3(mol)

=>mAl2O3=102. 0,3= 30,6(g)

c) 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2

nKMnO4= 2.nO2=2. 0,45=0,9(mol)

=>mKMnO4= 158 x 0,9= 142,2(g)