Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
c1: while <điều kiện> do <câu lệnh>;
c3: var <tên biến>:array[<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>]of <kiểu dữ liệu>;
c4: for i:=1 to n do readln(a[i]);
For <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
a: Sai
Sửa lại: For i:=1 to 5 do writeln('A');
b: Sai
For i:=1 to 5 do writeln('A');
c: Sai
x:=5;
while x>=5 do
x:=x+5;
d: var x:array[1..10]of integer;
Cú pháp của câu lệnh điều kiện:
if <điều kiện> do <câu lệnh 1>
else <câu lệnh 2>;
Cú pháp của câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước:
While <điều kiện> do
<câu lệnh>;
Câu 1: var a:array[1..100]of integer;
Câu 2: for i:=1 to 20 do write(i:4);
a)
- Ví dụ 1:
For i:=1 to 10 do s:=s+i;
- Ví dụ 2:
For i:=1 to 5 do writeln('a');
b)
Dạng tiến: FOR <biến đếm> := <giá trị đầu> TO <giá trị cuối> DO <câu lệnh>;
Dạng lùi: FOR <biến đếm> := <giá trị cuối> DOWNTO <giá trị đầu> DO <câu lệnh>;
b) Cú pháp:
-Xuôi: For <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
Giải thích:
-Biến đếm: có thể là kiểu số nguyên hoặc kiểu ký tự
-Giá trị đầu, giá trị cuối có thể là số nguyên hoặc ký tự
Cấu trúc lặp được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện lặp lại một vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn.
Cú pháp: While <điều kiện> do <câu lệnh>
Hoạt động: Câu lệnh viết sau từ khóa do được thực hiện khi biểu thức điều kiện còn nhận giá trị true. Biểu thức điểu kiện được tính giá trị trước khi câu lệnh được thực hiện, nhưng nếu biểu thức điểu kiện đã nhận giá trị sai ngay từ đầu thì câu lệnh không được thực hiện lần nào. Nếu biểu thức điều kiện luôn nhận giá trị ĐÚNG thì câu lệnh được thực hiện mãi, ta gọi là vòng lặp vô hạn.
Cấu trúc lặp được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện lặp lại một vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn. Mọi ngôn ngữ lập trình đều có các câu lệnh lặp để thể hiện cấu trúc lặp.
a: 125 mod 5<>0
b:
uses crt;
var i,t:integer;
begin
clrscr;
t:=0;
for i:=1 to 50 do t:=t+i;
write(t);
readln;
end.
c: for <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
d:
Dạng thiếu: if <điều kiện> do <câu lệnh>;
Dạng đủ: if <điều kiện> do <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
Câu 1:
Cấu trúc: For <biến>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do
Vd
for i:=1 to n do
Câu 2:
Cấu trúc: While <điều kiện> do <câu lệnh>
Vd: While not eoln(f1) do
Câu 3:
Cú pháp: var <tên biến mảng>:array[<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>]of <kiểu dữ liệu>;
Vd: var a:array[1..100]of integer;