K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 5 2018

2CH3COOH+Mg--->(CH3COO)2Mg+H2

n(CH3COO)2Mg=1,42:142=0,01 mol

theo pt nCH3COOH=2n(CH3COO)2Mg=0,02 mol

C% CH3COOH=0,02/0,05=0,4M

theo pt nH2=n(ch3coo)2Mg=0,01 mol

v h2=0,01*22,4=0,224 L

3 tháng 5 2018

1.

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử

+ Mẫu thử làm quỳ hóa đỏ chất ban đầu là axit axetic

+ Mẫu thử không hiện tương chất ban đầu là rượu etylic, bezen (I)

- Cho nước vào nhóm I

+ Mẫu thử không tan phân lớp chất ban đầu là bezen

+ Mẫu thử tan không phân lớp chất ban đầu là rượu etylic

3 tháng 5 2018

Ý bạn là khi cho nước vào lọ có chưa benzen thì benzen sẽ không tan mà tạo thành hai lớp dd hả?

28 tháng 4 2023

\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{2,84}{142}=0,02\left(mol\right)\)

PTHH : 

\(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\uparrow\)

                0,04                     0,02                0,02 

\(a,C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4M\)

\(b,V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)

\(c,PTHH:\)

\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{t^o,H_2SO_{4\left(đ\right)}}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)

0,04                                                         0,04 

\(m_{este}=0,04.90\%.88=3,168\left(g\right)\)

15 tháng 4 2019

1/

(1) C2H4 + H2O -axit-> C2H5OH

(2) C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH + H2O

(3) C2H5OH + CH3COOH <-H2SO4đ,to-> CH3COOHC2H5 + H2O

Xin lỗi nhưng hình như 2 chất ở sau sai rồi á bạn, bạn xem lại đề ha.

2) Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử:

Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu:

- Hóa đỏ: axit axetic

Đun nóng 2 chất con lại với Br2 nguyên chất:

- Mất màu: benzen

- Không hiện tượng: rượu etylic

PTHH tự viết nha

3)

*Khi cho hh tác dụng với NaOH chỉ có CH3COOH phản ứng.

nNaOH=4/40=0.1 (mol)

CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O

Từ PTHH trên:

mCH3COOH= 0.1*60=6g

mC2H5OH= 8.3-6=2.3g

nNaHCO3=4.2/84=0.05 (mol)

CH3COOH + NaHCO3 --> CH3COONa + CO2 + H2O

Từ PTHH: 0.1/1> 0.05/1 => CH3COOH dư

nCO2=nNaHCO3= 0.05 (mol)

VCO2= 0.05*22.4=1.12l

* nC2H5OH=18.4/46=0.4 (mol)

C2H5OH + 2O2 -to-> 2CO2 + 3H2O

=> nO2= 0.4*2=0.8 (mol)

nkk=5nO2= 0.8*5=4 (mol)

Vkk= 4*22.4= 89.6l

=> nCO2= 0.8 (mol)

Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O

nCaCO3=nCO2= 0.8 (mol)

mCaCO3= 0.8*100=80g

21 tháng 3 2022

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1mol\)

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

  1                                   1                       ( mol )

\(C_2H_5OH+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\)

     0,5                               1                       ( mol )

\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,5.46}{0,8}=28,75ml\)

Độ rượu =  \(\dfrac{28,75}{30}.100=95,83độ\)

 

21 tháng 3 2022

tham khảo 

Theo PT , nC2H5OH = 1/2 nCO2 = 0,5 mol

⇒ mC2H5OH = 0,5.46 = 23 gam

⇒ V C2H5OH = 23/0,8 = 28,75 ml

⇒ Độ rượu : Đr = 28,75/30.100 = 96 độ  

1. Cho 69,6 g MnO2 tác dụng với HCl đặc thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. 2. Đem đốt cháy hoàn toàn 17,1 g một gluxit thu được 26,4 g khí CO2 (đktc) và 9,9 g H2O. Biết gluxit này có công thức phân tử khối là 342 đvC. a. Tìm công thức phân tử của gluxit trên và gọi tên. b....
Đọc tiếp

1. Cho 69,6 g MnO2 tác dụng với HCl đặc thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

2. Đem đốt cháy hoàn toàn 17,1 g một gluxit thu được 26,4 g khí CO2 (đktc) và 9,9 g H2O. Biết gluxit này có công thức phân tử khối là 342 đvC.

a. Tìm công thức phân tử của gluxit trên và gọi tên.

b. Nêu tính chất hóa học của gluxit này. Viết PTHH minh họa.

3. Đun nóng 6 g axit axetic với rượu etylic dư (có H2SO4 đ,xt) sau phản ứng thu được 4,4 g etylaxetat. Tính hiệu suất của phản ứng trên.

4. Cho 30 g axit axetic tác dụng với 27,6 g rượu etylic có H2SO4 đặc làm chất xúc tác , đun nóng thu được 35,2 g este (etyl axetat)

a. Viết PTHH của phản ứng.

b. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.

5. Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta thu được giấm ăn.

a. Từ 5 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3.

b. Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 5% thì khối lượng giấm thu được là bao nhiêu?

6. Cho 0,56 l hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Br2 dư, lượng Br2 đã tham gia phản ứng là 5,6 g.

a. Viết PTHH.

b. Tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp (biết Br = 80).

7. Đốt cháy hoàn toàn 23 g hợp chất A thu được 44 g CO2 và 27 g H2O.

a. Xác định CTPT của A, biết tỉ khối của A so với H2 là 23.

b. Viết công thức cấu tạo của A, biết A tác dụng được với Na giải phóng khí H2.

8. Cho 50 ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn dung dịch ta thu được 1,42 g muối.

a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit.

b. Thể tích khí H2 ở đktc sinh ra là bao nhiêu?

9. Đốt cháy 10,5 g chất hữu cơ Athu được 16,8 lít khí CO2 và 13,5 g hơi nước. Biết rằng khối lượng mol của chất hữu cơ A là 42 (các thể tích khí đo ở đktc). Xác định CTPT và viết CTCT của chất hữu cơ A.

10. Cho 3,36 lít hỗn hợp khí gồm Metan và Axetilen qua bình đựng dung dịch nước Brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí.

a. Viết PTHH.

b. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp.

c. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên trong không khí thì dùng bao nhiêu thể tích không khí, biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí? (các thể tích khí đo ở đktc)

11. Khi lên men glucozo, người ta thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 ở đktc (Hiệu suất của quá trình lên men là 95%).

a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.

b. Tính khối lượng glucozo đã lấy lúc ban đầu.

12. Đốt cháy hoàn toàn 15 ml rượu etylic chưa rõ độ rượu rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào nước vôi trong (lấy dư). Lọc kết tủa, sấy khô cân nặng 50 g.

a. Tính thể tích không khí để đốt cháy rượu hoàn toàn . Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

b. Xác định độ rượu (biết khối lượng riêng rượu nguyên chất là 0,8 g/ml)

13. Cho 500 ml dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với 30 g dung dịch NaOH 20%.

a. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch CH3COOH.

b. Nếu cho toàn bộ dung dịch CH3COOH trên vào 200 ml dung dịch Na2CO3 0,5M thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 thoát ra ở đktc.

14. Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 g A phản ứng với Na (vừa đủ) thì thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)

a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.

b. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.

15. Đem 50ml rượu aocho tác dụng với kali dư thì thu được 21,28 lít khí H2 (đktc).Tính giá trị a, biết rượu etyic có khối lượng riêng là 0,8g/ml.

Các bn chuyên hóa giúp mk nhanh nhé. Mk đang cần gấp.

1

1. Cho 69,6 g MnO2 tác dụng với HCl đặc thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

nMnO2=69,6/87=0,8(mol)

nNaOH=0,5.4=2(mol)

MnO2 + 4HCl ----> MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0,8..............................................0,8

Cl2 + 2NaOH ---> NaCl + NaClO + H2O

0,8...<...2..................0,8...........0,8

CM(NaCl)=0,8/0,5=1,6M

CM(NaClO)=0,8/0,5=1,6M

CM(NaOH)=(2-0,8)/0,5=2,4M

2. Đem đốt cháy hoàn toàn 17,1 g một gluxit thu được 26,4 g khí CO2 (đktc) và 9,9 g H2O. Biết gluxit này có công thức phân tử khối là 342 đvC.

a. Tìm công thức phân tử của gluxit trên và gọi tên.

b. Nêu tính chất hóa học của gluxit này. Viết PTHH minh họa.

a,nCO2=26,4/44=0,6(mol)=> nC=0,6(mol)=> mC=0,6.12=7,2(g)

nH2O=9,9/18=0,55(mol)=> nH=0,55.2=1,1(mol)=> mH=1,1.1=1,1(g)

mC+mH=7,2 + 1,1 = 8,3 < 17,1(g)

=> trong gluxit có 3 nguyên tố C,H,O

=> CTTQ: CxHyOz

mO=17,1-8,3=8,8(g)=> nO=8,8/16=0,55(mol)

\(x:y:z=0,6:1,1:0,55=\frac{12}{11}:2:1=12:22:11\)

=> CTĐG: C12H22O11

Mgluxit=342=(12.12+22.1+11.16)n=>n=1

=> CTHH:C12H22O11.....saccarozo

11 tháng 5 2016

nC2H5OH=0,2 mol

C2H5OH+3 O2 =>2CO2+3H2O

0,2 mol =>0,6mol=>0,4 mol

VCO2=0,4.22,4=8,96l

VO2=0,6.22,4=13,44l

=>Vkk=13,44/20%=67,2 lit