K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Cho 69,6 g MnO2 tác dụng với HCl đặc thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

2. Đem đốt cháy hoàn toàn 17,1 g một gluxit thu được 26,4 g khí CO2 (đktc) và 9,9 g H2O. Biết gluxit này có công thức phân tử khối là 342 đvC.

a. Tìm công thức phân tử của gluxit trên và gọi tên.

b. Nêu tính chất hóa học của gluxit này. Viết PTHH minh họa.

3. Đun nóng 6 g axit axetic với rượu etylic dư (có H2SO4 đ,xt) sau phản ứng thu được 4,4 g etylaxetat. Tính hiệu suất của phản ứng trên.

4. Cho 30 g axit axetic tác dụng với 27,6 g rượu etylic có H2SO4 đặc làm chất xúc tác , đun nóng thu được 35,2 g este (etyl axetat)

a. Viết PTHH của phản ứng.

b. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.

5. Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta thu được giấm ăn.

a. Từ 5 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3.

b. Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 5% thì khối lượng giấm thu được là bao nhiêu?

6. Cho 0,56 l hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Br2 dư, lượng Br2 đã tham gia phản ứng là 5,6 g.

a. Viết PTHH.

b. Tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp (biết Br = 80).

7. Đốt cháy hoàn toàn 23 g hợp chất A thu được 44 g CO2 và 27 g H2O.

a. Xác định CTPT của A, biết tỉ khối của A so với H2 là 23.

b. Viết công thức cấu tạo của A, biết A tác dụng được với Na giải phóng khí H2.

8. Cho 50 ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn dung dịch ta thu được 1,42 g muối.

a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit.

b. Thể tích khí H2 ở đktc sinh ra là bao nhiêu?

9. Đốt cháy 10,5 g chất hữu cơ Athu được 16,8 lít khí CO2 và 13,5 g hơi nước. Biết rằng khối lượng mol của chất hữu cơ A là 42 (các thể tích khí đo ở đktc). Xác định CTPT và viết CTCT của chất hữu cơ A.

10. Cho 3,36 lít hỗn hợp khí gồm Metan và Axetilen qua bình đựng dung dịch nước Brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí.

a. Viết PTHH.

b. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp.

c. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên trong không khí thì dùng bao nhiêu thể tích không khí, biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí? (các thể tích khí đo ở đktc)

11. Khi lên men glucozo, người ta thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 ở đktc (Hiệu suất của quá trình lên men là 95%).

a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.

b. Tính khối lượng glucozo đã lấy lúc ban đầu.

12. Đốt cháy hoàn toàn 15 ml rượu etylic chưa rõ độ rượu rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào nước vôi trong (lấy dư). Lọc kết tủa, sấy khô cân nặng 50 g.

a. Tính thể tích không khí để đốt cháy rượu hoàn toàn . Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

b. Xác định độ rượu (biết khối lượng riêng rượu nguyên chất là 0,8 g/ml)

13. Cho 500 ml dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với 30 g dung dịch NaOH 20%.

a. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch CH3COOH.

b. Nếu cho toàn bộ dung dịch CH3COOH trên vào 200 ml dung dịch Na2CO3 0,5M thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 thoát ra ở đktc.

14. Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 g A phản ứng với Na (vừa đủ) thì thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)

a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.

b. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.

15. Đem 50ml rượu aocho tác dụng với kali dư thì thu được 21,28 lít khí H2 (đktc).Tính giá trị a, biết rượu etyic có khối lượng riêng là 0,8g/ml.

Các bn chuyên hóa giúp mk nhanh nhé. Mk đang cần gấp.

1

1. Cho 69,6 g MnO2 tác dụng với HCl đặc thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

nMnO2=69,6/87=0,8(mol)

nNaOH=0,5.4=2(mol)

MnO2 + 4HCl ----> MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0,8..............................................0,8

Cl2 + 2NaOH ---> NaCl + NaClO + H2O

0,8...<...2..................0,8...........0,8

CM(NaCl)=0,8/0,5=1,6M

CM(NaClO)=0,8/0,5=1,6M

CM(NaOH)=(2-0,8)/0,5=2,4M

2. Đem đốt cháy hoàn toàn 17,1 g một gluxit thu được 26,4 g khí CO2 (đktc) và 9,9 g H2O. Biết gluxit này có công thức phân tử khối là 342 đvC.

a. Tìm công thức phân tử của gluxit trên và gọi tên.

b. Nêu tính chất hóa học của gluxit này. Viết PTHH minh họa.

a,nCO2=26,4/44=0,6(mol)=> nC=0,6(mol)=> mC=0,6.12=7,2(g)

nH2O=9,9/18=0,55(mol)=> nH=0,55.2=1,1(mol)=> mH=1,1.1=1,1(g)

mC+mH=7,2 + 1,1 = 8,3 < 17,1(g)

=> trong gluxit có 3 nguyên tố C,H,O

=> CTTQ: CxHyOz

mO=17,1-8,3=8,8(g)=> nO=8,8/16=0,55(mol)

\(x:y:z=0,6:1,1:0,55=\frac{12}{11}:2:1=12:22:11\)

=> CTĐG: C12H22O11

Mgluxit=342=(12.12+22.1+11.16)n=>n=1

=> CTHH:C12H22O11.....saccarozo

3 tháng 11 2016

Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:

PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư

Khí Z là H2

Chất rắn A là Cu

Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.

PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Khí B là SO2

Cho B vào nước vôi trong lấy dư

PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Kết tủa D là CaSO3

Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2

Nung E trong không khí

Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3

a) Trên nhãn một chai cồn y tế có ghi: Cồn 70o

- Ý nghĩa: Trong 100 ml cồn 70o có 70 ml rượu etylic và 30 ml nước.

Thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50 ml cồn 70o là

\(V_{C_2H_5OH}=\frac{Đr}{100^0}\times V_{dd C_2H_5OH}=\frac{70^0}{100^0}\times50=35\left(ml\right)\)

b) nC2H5OH = 0,2 mol; nCH3COOH = 0,1 mol

PTHH:         CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

Theo PTHH  1 mol              1 mol

Theo đề bài   0,1 mol          0,2 mol

Ta thấy \(\frac{0,1}{1}< \frac{0,2}{1}\)

Vậy CH3COOH phản ứng hết nếu H =100%. C2H5OH dư, mọi tính toán theo số mol của CH3COOH.

Theo PTHH: \(n_{CH_3COOC_2H_5}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,1\times88=8,8\left(gam\right)\)

Hiệu suất của phản ứng là: \(Hs=\frac{5,28}{8,8}\times100=60\%\)

23 tháng 10 2021

3627

3 tháng 5 2018

1.

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử

+ Mẫu thử làm quỳ hóa đỏ chất ban đầu là axit axetic

+ Mẫu thử không hiện tương chất ban đầu là rượu etylic, bezen (I)

- Cho nước vào nhóm I

+ Mẫu thử không tan phân lớp chất ban đầu là bezen

+ Mẫu thử tan không phân lớp chất ban đầu là rượu etylic

3 tháng 5 2018

Ý bạn là khi cho nước vào lọ có chưa benzen thì benzen sẽ không tan mà tạo thành hai lớp dd hả?

9 tháng 4 2017

Bài 6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Trả lời:

MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2OnMnO2=nCl2=0,8molCl2+2NaOH→NaCl+NaClO+H2OnNaOHpu=0,5×2=1,6molnNaOHhd=0,5×4=2molnNaOHdu=2−1,6=0,4molnNaCl=nCl2=nNaClO=0,8molCNaCl=0,80,5=1,6MVNaClO=0,80,5=1,6MCNaOH=0,40,5=0,8M


9 tháng 4 2017

Bài 32. Luyện tập chương III

nguồn: violet

24 tháng 11 2017

sai đề r

3 tháng 5 2019

nC2H5OH= 46/46= 1 mol

C2H5OH + CH3COOH <-H2SO4đ,to-> CH3COOC2H5 + H2O

1____________________________________1

mCH3COOC2H5= 1*88=88g

H= 68/88*100%= 77.27%

10 tháng 4 2019

CH3COOH + C2H5OH => (to,H2SO4đ) <pứ hai chiều> CH3COOC2H5 + H2O

nCH3COOH = m/M = 6/60 = 0.1 (mol)

Theo phương trình => nCH3COOC2H5 = 0.1 (mol)

==> mCH3COOC2H5 lý thuyết = n.M = 0.1 x 88 = 8.8 (g)

mCH3COOC2H5 thu được = 4.4 (g)

Hiệu suất phản ứng:

H = m thu được x 100/m lý thuyết

= 4.4 x 100/8.8 = 50%

10 tháng 4 2019

n\(_{CH_3COOH}\) = \(\frac{6}{60}\) = 0,1 (mol)

CH\(_3\)COOH + C\(_2\)H\(_5\)OH ⇌(H\(_2\)SO\(_4\) đặc,xt) CH\(_3\)COOC\(_2\)H\(_5\) + H\(_2\)O

(mol) 0,1 → 0,1

⇒ m\(_{CH_3COOC_2H_5\left(lt\right)}\) = 0,1 * 88 = 8,8 (gam)

Vậy

H = \(\frac{m_{CH_3COOC_2H_5\left(tte\right)}}{m_{CH_3COOC_2H_5\left(lt\right)}}\cdot100\%\) = \(\frac{4,4}{8,8}\cdot100\%\) = 50 (%)

ĐỀ ÔN TẬP HÓA HỌC 9 Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của rượu do nhóm nào quyết định? A. – OH B. – COOH C. =CO D. = CO và – OH Câu 2: Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ A. từ 20-30% B. từ 10-15% C. từ 2-5% D. từ 5-10% Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng A. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm. B. thủy...
Đọc tiếp

ĐỀ ÔN TẬP HÓA HỌC 9

Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của rượu do nhóm nào quyết định?

A. – OH B. – COOH C. =CO D. = CO và – OH

Câu 2: Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ

A. từ 20-30% B. từ 10-15% C. từ 2-5% D. từ 5-10%

Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng

A. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

B. thủy phân chất béo trong môi trường axit.

C. thủy phân chất béo ở nhiệt độ và áp suất cao.

D. thủy phân chất béo tạo ra glixerol và các axit béo.

Câu 4: Hợp chất hữu cơ X được điều chế bằng cách cho C2H4 phản ứng với nước có axit làm xúc tác. Vậy X là chất nào trong các chất sau

A. CH3COOH B. C3H7OH C. C2H5OH D. CH3OH

Câu 5: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Dùng chất nào sau đây để phân biệt 3 chất đó

A. Oxi B. Cacbon đioxit C. Nước và quỳ tím D. Saccarozơ

Câu 6: Muốn pha chế 100 ml rượu etylic 650 ta dùng

A. 100 ml nước hòa với có 65 ml rượu nguyên chất

B. 100 ml rượu etylic nguyên chất hòa với có 65 ml nước

C. 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với nước đến vạch 100ml

D. 35 ml rượu etylic nguyên chất với 65 ml nước

Câu 7: Cho axit axetic tác dụng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Sau phản ứng thu được 44 gam etyl axetat. Khối lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng là

A. 60 gam và 46 gam B. 30 gam và 23 gam

C. 15 gam và 11,5 gam D. 45 gam và 34,5 gam

Câu 8: Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng là

A. 400 ml B. 800 ml C. 600 ml D. 1000 ml

Câu 9: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 55,2 gam rượu etylic thu được 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là

A. 65,2 % B. 62,5 % C. 56,2% D. 72,5%

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 57,5 ml rượu etylic có D = 0,8g/ml. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là

A. 2,24 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 44,8 lít

Câu 11: Nêu 2 cách phân biệt axit axetic và rượu etylic. Viết các pthh xảy ra.

Câu 12: Viết các pthh thực hiện chuyển hóa sau:

Etilen(1)Rượu etylic(2)Axit axetic(3)Etyl axetat

Câu 13: Trình bày tính chất hóa học của rượu etylic. Viết các pthh minh họa và gọi tên các chất trong pthh.

Câu 14: Trình bày tính chất hóa học của axit axetic. Viết các pthh minh họa và gọi tên các chất trong pthh.

Câu 15: Trình bày tính chất hóa học của chất béo và viết các pthh minh họa.

1
11 tháng 3 2020

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra