K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Cho 1,06 gam muối cacbonat kim loại hóa trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 224 ml khí cacbonic (đktc). Công thức phân tử của muối cacbonat là

A. K2CO3. B. Na2CO3. C. Ag2CO3. D. Li2CO3.

Câu 2: Cho 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước, thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm theo khối lượng kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn là

A. 22,77%. B. 27,27%. C. 72,73. D. 77,22%.

Câu 3: Dẫn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được dung dịch A và kết tủa. Coi thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của chất tan trong A là

A. 0,1M. B. 0,5M. C. 0,25M. D. 0,2M.

Câu 4: Cho 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước, thu được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại là

A. Mg và K. B. Na và K. C. Na và Ca. D. Li và Na.

Câu 5: Trộn 16 gam đồng(II) oxit và 24 gam bột than rồi cho vào đáy ống nghiệm khô, đốt nóng. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 10. B. 15. C. 25. D. 20.

Câu 6: Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 4,6 gam kim loại sinh ra 11,7 gam muối của kim loại có hóa trị I. Tên kim loại đó là

A. nhôm. B. liti. C. kali. D. natri.

Câu 7: X là nguyên tố phi kim có hóa trị IV trong hợp chất khí với hiđro. Biết thành phần phần trăm theo khối lượng của hiđro trong hợp chất là 25%. Nguyên tố X là

A. Si. B. C. C. N. D. S.

Câu 8: Cho 3,6 gam kim loại M thuộc nhóm II trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với axit clohiđric, thu được 3,36 lít khí (đktc). M là

A. Be. B. Ba. C. Ca. D. Mg.

Câu 9: Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là

A. 27,4 gam. B. 29,6 gam. C. 31,8 gam. D. 25,2 gam.

Câu 10: Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với V ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 300. B. 100. C. 200. D. 250.

Câu 11: Cho 10,4 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với HCl, thu được 6,72 lít khí (đktc). Hai kim loại là

A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Na và Ca. D. Ca và Ba.

Câu 12: Cho 5,22 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Cho toàn bộ lượng khí X thu được tác dụng với lượng sắt vừa đủ thì thu được số gam muối là

A. 6,5. B. 25,4. C. 3,25. D. 16,25.

Câu 13: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Số kg vôi sống CaO thu được khi nung 1 tấn đá vôi loại này (biết hiệu suất phản ứng đạt 85%) là

A. 380,8. B. 448. C. 527,06. D. 476.

Câu 14: Cho V lít khí SO2 (đktc) tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2M, thu được 12 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 15,68. B. 2,24 hoặc 8,96. C. 2,24 hoặc 15,68. D. 2,24.

Câu 15: Cho 23,6 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu tác dụng vừa hết với 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan. Nồng độ phần trăm của muối sắt trong dung dịch A là

A. 18,76%. B. 18,67%. C. 16,66%. D. 16,59%.

Câu 16: Dẫn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 14,8% thu được dung dịch A và kết tủa. Nồng độ % của chất tan trong A là

A. 4,35%. B. 4,40%. C. 3,70%. D. 4,04%.

1
3 tháng 3 2020

1.

Gọi kim loại là R \(\rightarrow\) Muối là R2CO3

\(R_2CO_3+2HCl\rightarrow2RCl+CO_2+H_2O\)

Ta có: \(n_{CO2}=\frac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)

Theo phản ứng: \(n_{R2CO3}=n_{CO2}=0,01\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_{R2CO3}=2R+60=\frac{1,06}{0,01}=106\Rightarrow R=23\Rightarrow\) R là Na

Vậy Muối là Na2CO3

2.

\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\)

Ta có: \(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_R=2n_{H2}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_R=\frac{10,1}{0,3}=33,67\)

Vì 2 kim loại kiềm liên tiếp nhau và 23 < 33,67 < 39 \(\rightarrow\) 2 kim loại là Na và K

Gọi số mol Na là x; K là y

\(\Rightarrow x+y=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow23x+39y=10,1\)

Giải được: \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\rightarrow\%m_{Na}=\frac{2,3}{10,1}=22,77\%\)

3.

Ta có:

\(n_{CO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{Ca\left(OH\right)2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)

Đặt T = \(\frac{n_{CO2}}{n_{Ca\left(OH\right)2}}=\frac{0,3}{0,2}=1,5\)

\(\Rightarrow1< T< 2\Rightarrow\) Tạo cả hai muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

x_________x________________x___________

\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)

2y___________y_________y_____________

Gọi x, y lần lượt là nCaCO3 và nCa(HCO3)2, ta có:

\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,3\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\rightarrow x=y=0,1\)

Chất tan trong dd A là Ca(HCO3)2

\(\Rightarrow CM_{Ca\left(HCO3\right)2}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)

4.

Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là R

\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\)

Ta có: \(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow_R=2n_{H2}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_R=\frac{10,1}{0,3}=33,67\)

Vì 2 kim loại kiềm liên tiếp nhau và 23 < 33,67 < 39 \(\rightarrow\) 2 kim loại là Na và K

5.

\(2CuO+C\rightarrow2Cu+CO_2\)

Ta có: \(n_{CuO}=\frac{16}{64+16}=0,2\left(mol\right);n_C=\frac{24}{12}=2\left(mol\right)\)

Vì nC > 1/2 nCuO nên C dư

\(\Rightarrow n_{CO2}=\frac{1}{2}n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

Kết tủa là CaCO3

\(\rightarrow n_{CaCO3}=n_{CO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO3}=0,1.100=10\left(g\right)\)

6.

Gọi kim loại là R hóa trị n

\(2R+nCl_2\rightarrow2RCl_n\)

BTKL: mR + mCl2=mRCln

\(\rightarrow m_{Cl2}=11,7-4,6=7,1\left(g\right)\rightarrow n_{Cl2}=\frac{7,1}{35,5.2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_R=\frac{2n_{Cl2}}{n}=\frac{0,2}{n}\Rightarrow M_R=\frac{46}{\frac{0,2}{n}}=23n\)

Thỏa mãn \(n=1\Rightarrow M_R=23\Rightarrow\) R là Na

7.

X hóa trị IV \(\rightarrow\) Hợp chất với H là XH4

\(\Rightarrow\%m_H=\frac{1.4}{X+1.4}=25\%\Rightarrow X=12\)

Vậy X là C

8.

\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\uparrow\)

\(n_M=\frac{3,6}{M}\)

\(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_M=n_{H2}\)

\(\Leftrightarrow\frac{3,6}{M}=0,15\)

\(\Leftrightarrow0,15M=3,6\Leftrightarrow M=24\)

Vậy M là Mg

9.

\(n_{CO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)

Ta có :

\(\frac{n_{NaOH}}{n_{CO2}}=\frac{4}{3}\)

\(\Rightarrow\) Tạo ra 2 muối NaHCO3,Na2CO3

\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

a_____2a______________a___________

\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)

b______b___________b

Giải hệ phương trình :

\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\2a+b=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)

mmuối=mNa2CO3+mNaHCO3

\(=0,1.106+0,2.84=27,4\left(g\right)\)

10.

\(n_{CO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{CaCO3}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)

Vì nCaCO3 < nCO2

\(\Rightarrow\) CO2 vẫn còn dư

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\left(1\right)\)

\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\left(2\right)\)

\(n_{Ca\left(OH\right)2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{CO2\left(1\right)}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CO2\left(2\right)}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=\frac{1}{2}n_{CO2}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{Ca\left(OH\right)2}=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{Ca\left(OH\right)2}=\frac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)

11.

Gọi công thức 2 kim loại là MGọi công thức 2 kim loại là M

Vì là kim loại kiềm thổ nên có hóa trị II

\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)

\(n_{H2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_M=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\overline{M_M}=\frac{10,4}{0,3}=34,67\)

Vì M là nhóm kiềm thổVì M là nhóm kiềm thổ

Nên ta có :\(24< \overline{M_M}< 40\)

Vậy hỗn hợp gồm Mg và Ca

14 tháng 9 2018

1.

 Vì b > 0, từ (*) => a < 0,25/0,5 = 0,5 thế vào (**)

=> R – 20 > 7,6

=> R > 27,6 (***)

Khi cho 8,58 gam R tác dụng với lượng dư HCl thì lượng H2 thoát ra lớn hơn 2,24 (lít)

2R + 2HCl → 2RCl + H2  (3)

Theo PTHH (3):

Từ (***) và (****) => 27, 6 < MR < 42,9

Vậy MR = 39 (K) thỏa mãn

2. 

Ta có:

=> nKOH = nK = 0,2 (mol)

nCa(OH)2 = nCa = 0,15 (mol)

∑ nOH- = nKOH + 2nCa(OH)2 = 0,2 + 2.0,15 = 0,5 (mol)

Khi cho hỗn hợp Z ( N2, CO2) vào hỗn hợp Y  chỉ có CO2 phản ứng

CO2 + OH- → HCO3-   (3)

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O  (4)

CO32- + Ca2+ → CaCO3         (5)

nCaCO3 = 8,5/100 = 0,085 (mol) => nCO32-(5) = nCaCO3 = 0,085 (mol)

Ta thấy nCaCO3­  < nCa2+ => phương trình (5) Ca2+ dư, CO32- phản ứng hết

TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ xảy ra phản ứng (4)

Theo (4) => nCO2 = nCO32-(4) = nCaCO3 = 0,085 (mol)

=> VCO2(đktc) = 0,085.22,4 = 1,904 (lít)

 

TH2: CO2 tác dụng với OH- xảy ra cả phương trình (3) và (4)

Theo (4): nCO2 = nCO32- = 0,085 (mol)

nOH- (4) = 2nCO32- = 2. 0,085 = 0,17 (mol)

=> nOH- (3)= ∑ nOH- - nOH-(4) = 0,5 – 0,17 = 0,33 (mol)

Theo PTHH (3): nCO2(3) = nOH- = 0,33 (mol)

=> ∑ nCO2(3+4) = 0,085 + 0,33 = 0,415 (mol)

=> VCO2 (ĐKTC) = 0,415.22,4 = 9,296 (lít)

Công thức muối là Na2CO3 nhé !

Gọi CTHH của muối là R2CO3

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=\dfrac{46,6}{233}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)=n_{CO_2\left(BaCO_3\right)}\\n_{R_2CO_3}=n_{CO_2\left(còn.lại\right)}=0,3-0.2=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{R_2CO_3}=0,1\cdot\left(2R+60\right)=50-0,2\cdot197=10,6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow R=23\) 

  Vậy kim loại cần tìm là Natri

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

Hỗn hợp A có khối lượng 12,25g gồm kim loại  M ( hóa trị II không đổi ) và muối Halogenua của một kim loại kiềm.Cho A vào 200ml dung dịch H2SO4 đặc,nóng,dư.Sau khi phản ứng xảy ra thu được dung dịch B và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm hai khí có tỷ khối đối với H2 bằng 27,42.Tỉ khối giữa hai khí trong hỗn hợp C là 1,7534.Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch B cần 200ml dung dịch...
Đọc tiếp

Hỗn hợp A có khối lượng 12,25g gồm kim loại  M ( hóa trị II không đổi ) và muối Halogenua của một kim loại kiềm.Cho A vào 200ml dung dịch H2SO4 đặc,nóng,dư.Sau khi phản ứng xảy ra thu được dung dịch B và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm hai khí có tỷ khối đối với H2 bằng 27,42.Tỉ khối giữa hai khí trong hỗn hợp C là 1,7534.Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch B cần 200ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và thu được 104,8g kết tủa.Lọc rửa kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được chất rắn D có khối lượng bé hơn khối lượng kết tủa thu được.Dẫn khí C qua nước,khí còn lại có thể tịch 4,48 lít (đktc)

a) Xác định nồng độ mol/lít của dung dich H2SO4

b) Xác định kim loại M mà muối Halogenua của kim loại kiềm

1
28 tháng 8 2016

Có: nH2SO4 \(=\frac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\)

Vì: \(x_1+H2S\text{O4}\rightarrow X_2+X_3\) nên X1 có thể là: oxit bazo, oxit lưỡng tính, bazo, hidroxit lưỡng tính, muối. Nhưng vì bài cho X1 có thể là CaO,MgO,NaOH,KOH,Zn và Fe nên loại các trường hợp oxit lưỡng tính, hidroxit lưỡng tính, muối.

TH1: X1 là oxit bazo: CaO,MgO.

Gọi CTPT chung cho X1 là MgO.

PTPU: 

MO + H2SO4 → MSO4 + H2O (*) mol

0,05   0,05              0,05

Vậy KL mol của MO là: \(M_{MO}=\frac{2,8}{0,05}=56\left(g\right)\)

Vậy MO là CaO

TH2: Xét X1 là bazo: NaOH, KOH

Gọi CTPT chung cho X1 là MOH.

PTPƯ: 2MOH + H2SO4 → M2SO4 + 2H2SO4 (**)

             0,1           0,05         0,05

Vậy KL mol của MOH là: \(M_{MOH}=\frac{2,8}{0,1}=28\left(g\right)\) (không có MOH thỏa mản)

TH3: X1 kim loại Zn và Fe. Gọi CTCP chung cho X1 là M.

PTPU: M + H2SO4 → MSO4 + H2 (***)

            0,05  0,05          0,05

Vậy KL mol MO là \(M_M=\frac{2,8}{0,05}=56\left(g\right)\). Vậy M là Fe.

b. X1 là CaO thì X2 là  \(m_{CaS\text{O4}}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)

(khác bài ra 7,6 g) loại.

X1 là kim loại Fe thì X2 \(m_{FeS\text{O4}}=0,05.152=7,6\left(g\right)\) phù hợp với đề bài như vậy X3 là H2

 

3 tháng 11 2016

hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V

các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha

25 tháng 4 2017

Bảo toàn nguyên tố M: nMSO4 = 0,25mol

Bảo toàn nguyên tố Cu: nCuSO4 dư = 0,1 mol

=> M = 24 (Mg)

b.

1 tháng 12 2018

21 tháng 3 2018

16 tháng 4 2022

Gọi công thức chung 2 muối là ACO3

PTHH: ACO3 + 2HCl --> ACl2 + CO2 + H2O

               0,5-------------------->0,5

           Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O

                               0,5---->0,5

=> mCaCO3 = 0,5.100 = 50 (g)

=> A

16 tháng 4 2022

Gọi 2 kim loại đó lần lượt là M và N (II):

PTHH:

MCO3 + 2HCl ---> MCl2 + CO2 + H2O

NCO3 + 2HCl ---> NCl2 + CO2 + H2O

Theo pt: nCO2 = nmuối = 0,5 (mol)

Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O

                 0,5--------->0,5

=> m = 0,5.100 = 50 (g)

=> A