Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dẫn các khí qua bình đựng Br2 dư :
- Mất màu : C2H4
Hai khí còn lại sục vào Ca(OH)2 dư :
- Kết tủa trắng : CO2
- Không HT : CH4
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Dùng quỳ tím
+Không hiện tượng Na2SO4
+Chuyển đỏ là HCl,H2SO4
Dùng BaCl2
+kết tủa trắng là H2SO4\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+không hiện tượng là HCl
đánh dấu và lấy mẫu thử, cho H2O vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử không tan là CaCO3
+ Mẫu thử tan là NaHCO3 và K2CO3
Cho dd Ca(OH)2 vào 2 lọ còn lại:
-Nếu có kết tủa xuất hiện thì lọ đó là Na2CO3:
Na2CO3 + Ca(OH)2 --> NaOH + CaCO3(ko tan)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch brom :
- mẫu thử nào nhạt màu nước brom là $SO_2$
$SO_2 + Br_2 + 2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4$
Cho hai mẫu thử còn vào dung dịch nước vôi trong :
- mẫu thử nào tạo vẩn đục là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng gì là $CH_4$
Bài 11:
\(PTHH:2A+Cl_2\rightarrow2ACl\\TheoĐLBTKL:\\ m_A+m_{Cl_2}=m_{ACl}\\ \Leftrightarrow 9,2+m_{Cl_2}=23,4\\ \Rightarrow m_{Cl_2}=23,4-9,2=14,2\left(g\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\\ n_A=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ M_A=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\left(I\right):Natri\left(Na=23\right)\)
Câu 32: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(0,25\) \(\rightarrow0,25mol\)
\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Chọn A
Câu 34:
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2H_2O+2CO_2\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{14}{28}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT ta có:
\(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\)
Chọn A
Câu 38: Thể tích tối đa của khí CO2 thu được ở đktc là:
\(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,2}{12}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
Chọn D
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử hóa xanh là NaOH
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào các mẫu thử :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $K_2SO_4$
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
Cho dung dịch $AgNO_3$ vào mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $NaCl$
$NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaNO_3$
`a)`
\(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\) (1)
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2+H_2\) (2)
`b)`\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{m}{106}\left(mol\right)\);\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{m}{74}\left(mol\right)\);\(n_{NaCl}=\dfrac{m}{58,5}\left(mol\right)\)
\(\left(1\right)\Rightarrow m_{NaOH}=40.2.m_{Na_2CO_3}=\dfrac{80m}{106}=\dfrac{40m}{53}\left(g\right)\)
\(\left(2\right)\Rightarrow m_{NaOH}=40.n_{NaCl}=\dfrac{40m}{58,5}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Phản ứng (1) Có thể điều chế NaOH nhiều hơn \(\left(\dfrac{40m}{53}>\dfrac{40m}{58,5}\right)\)
a) `Na_2CO_3 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3 + 2NaOH`
$2NaCl + 2H_2O \xrightarrow[cmn]{đpdd} 2NaOH + Cl_2 + H_2$
b) Đặt \(m_{Ca\left(OH\right)_2}=m_{Na_2CO_3}=m_{NaCl}=a\left(g\right)\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{a}{74}\left(mol\right)\\n_{Na_2CO_3}=\dfrac{a}{106}\left(mol\right)\\n_{NaCl}=\dfrac{a}{58,5}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{a}{74}>\dfrac{a}{106}\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2\) dư, `Na_2CO_3` hết
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2CO_3}=\dfrac{a}{53}\left(mol\right)\)
PTHH: \(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{NaCl}=\dfrac{a}{58,5}\left(mol\right)\)
So sánh: \(\dfrac{a}{58,5}< \dfrac{a}{53}\Rightarrow\) Dùng `Ca(OH)_2` và `Na_2CO_3` thì điều chế được nhiều `NaOH` hơn