Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: nO2=3.2/32=0.1(mol)
PTHH:
2M + O2 --->(nhiệt độ) 2MO (1)
P/ứ: 0.2 <--0.1--> 0.2 (mol)
Ta có : khối lượng 1 mol của chất M là:
8/0.2= 40(g)
suy ra M là: Canxi
suy chất thu được sau phản ứng (1) là CaO
m CaO= 0.2*56=11.2(g)
PTHH: CaO + H2O ---> Ca(OH)2 (2)
P/ứ 0.2 --> 0.2 (mol)
Theo PTHH (2) : dung dịch thu được là Ca(OH)2
Ta có: mCa(OH)2= 0.2*74=14.8(g)
Theo PTHH (2) Áp dụng ĐLBTKL suy ra:
mCaO +m nước = m ddCa(OH)2
suy ra m ddCa(OH)2= 100+ 11.2=111.2(g)
suy ra C%ddCa(OH)2= 14.8/111.2 *100%
=13.3%
đốt nóng hỗn hợp lên đến 78 độ khi đó cồn bay hơi thu khí bay ra đó làm nguội thu được cồn tinh khiết
chú ý không được cho nhiệt độ lên đến 100 độ vì lúc đó nước cũng bay hơi
Chào em,
Đem hỗn hợp cồn và nước đun lên đến 80 độ C, cồn có nhiệt độ sôi thấp hơn nước nên sẽ bay ra. Hơi cồn được dẫn qua ống làm lạnh sẽ ngưng tụ lại thành những giọt cồn lỏng. Giữ cho nhiệt độ ở trên 800C một vài độ đến khi không còn hơi cồn thì dừng lại.
Chúc em học tốt !!!
Theo đề bài ta có : m\(_{tinh-b\text{ột}\left(c\text{ó}-trong-g\text{ạo}\right)}=\dfrac{81.100}{100}=81\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBT
Ta có :
m(rượu) = 81 + 9 - 44 = 46(kg)
\(n_{O_2} = \dfrac{0,72}{22,4} = \dfrac{9}{280}(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = \dfrac{9}{140}(mol)\\ m_{KMnO_4} = \dfrac{9}{140}.158 = 10,16(gam)\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{3}{140}(mol)\\ m_{KClO_3} = \dfrac{3}{140}.122,5 = 2,625(gam)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.6..............................................0.3\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.2..........................0.3\)
\(m_{KMnO_4}=0.6\cdot158=94.8\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=0.2\cdot122.5=24.5\left(g\right)\)
a) Phương trình phản ứng:
CuO + H2 →(to) Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 →(to) 3H2O + 2Fe (2)
c) Sau phản ứng thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt
=> Khối lượng của Cu thu được là : 6 – 2, 8 = 3,2 (g)
=>nxCu = 6−2,864 = 0,5 (mol)
nFe = 2,856 = 0,05 (mol)
Thể tích khí hiđro cần dùng để khử CuO theo phương trình phản ứng (1) là:
nH2 = nCu = 0,05 mol => VH2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít.
Khí H2 càn dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là:
nH2 = 32nFe = 32.0,05 = 0,075 mol
=>VH2 = 22,4.0,075 = 1,68 (lít)
C. Hóa lỏng không khí và điện phân nước
cach nao sau day dung de san xuat oxi trong xi nghiep
a.cho nuoc bay hoi
b. ha thap nhiet do khong khi
c. hoa long không khi va dien phan nuoc
d. nung nong KClO3
Nung nóng KClO3 là điều chế O2 trong Phòng thí nghiệm