Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Tính số chỉ \(\dfrac{R}{R_A}\):
I\(_R\) = I\(_{A1}\) - I\(_{A2}\) = 1 - 0,4 = 0,6 (A)
U\(_R\) = 0,6
Ta có: U\(_{DE}\) = ( R\(_A\) + 2R ) . 0,4
Mà: U\(_{DE}\) = U\(_R\)
\(\Leftrightarrow\) 0,6R = ( R\(_A\) + 2R ) . 0,4 \(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{R}{R_A}\) = -2
b) hình như đề bài cho A\(_1\)= 1A rồi mà bạn
- Cần mắc nối tiếp 3 điện trở R = 30Ω để thu được điện trở R = 90Ω.
Vì Rtđ<R(3<30)
nên ta cần mắc song song các điện trở
Điện trở tương đương là
<CT:\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+...+\dfrac{1}{R_n}\)>
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=n\dfrac{1}{R}\Rightarrow\dfrac{1}{3}=n\cdot\dfrac{1}{30}\Rightarrow n=10\)
vậy ...
có R//R(ban đầu)
\(=>U=2.Rtd=2.\dfrac{R}{2}=R\left(V\right)\)
R//R//R'
\(=>\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R}+\dfrac{1}{R}+\dfrac{1}{2R}=>RTd=\dfrac{2}{5}R\)
\(=>I=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{R}{\dfrac{2}{5}R}=\dfrac{5}{2}A=>Ir'=0,5A\)
ta thấy \(R>Rtd\left(120\Omega>5\Omega\right)\) do đó mạch gồm Rx//R
\(\Rightarrow\dfrac{1}{5}=\dfrac{1}{120}+\dfrac{1}{Rx}\Rightarrow Rx=\dfrac{600}{115}=\dfrac{120}{23}\Omega< R\)
do đó trong Rx gồm Ry//R
\(\Rightarrow\dfrac{1}{\dfrac{120}{23}}=\dfrac{1}{120}+\dfrac{1}{Ry}\Rightarrow Ry=\dfrac{60}{11}\Omega< R\)
do đó trong Ry gồm Rz//R \(\Rightarrow\dfrac{1}{\dfrac{60}{11}}=\dfrac{1}{120}+\dfrac{1}{Rz}\Rightarrow Rz=\dfrac{40}{7}\Omega>R\)
do đó trong Rz gồm Rt // R
\(\Rightarrow\dfrac{1}{\dfrac{40}{7}}=\dfrac{1}{120}+\dfrac{1}{Rt}\Rightarrow Rt=6\Omega< R\)
trong Rt lại gồm Rq//R
(cứ làm như vậy tới khi \(Rn=R=120\Omega\)) là xong
ta thấy \(Rtd>R\)
nên trong Rtd gồm \(RntRx=>Rx=Rtd-R=60-20=40\left(om\right)\)
\(=>Rx>R=>\)trong Rx gồm \(RyntR=>Ry=Rx-R=40-20=20\left(om\right)=R\)
vậy cần 3 điện trở R mắc nối tiếp để được 1 mạch có Rtd=60(ôm)