Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
hello, Long
Liz is my new friend.She is .......(bạn điền tuổi vào đây bằng tiếng anh) She live in...(bạn điền vào đây nơi sinh sống bằng tiếng anh vd: Ben Tre city). And she live in a house with her family. There are/is ......room in her house(điền số phòng vào bằng tiếng anh nếu một phòng thì dùng is, nhiều hơn 2 phòng dùng are). She is a student at a.... (điền cấp học vào vd:primary school nếu cấp 1/ cấp 2 là secondary school) we're ....(điền trạng từ chỉ tuần xuất như:always, usually,sometime, often (không nến dùng từ never bời vì nó không hay)...... và điền thời gian gian để chơi một môn thể thao nào đó. We have a great time
đây là bài văn để bạn tham khảo.
hello,Long
Liz is my new friend.She is eleven years old. She live in bến tre city.And she live in a house with her family. There are three room in her house. She is a student at a primary school. We're usually play badminton at the weekend. We have a great time.
(các từ in đậm bạn có thể thay thế)
Đáp án C
A. if only: giá như.
B. as: khi, bởi vì, như là.
C. unless = if not: nếu không.
D. since: bởi vì, kể từ khi.
Dịch: Các đồng nghiệp thường sử dụng tên họ và đi kèm với chức danh, thí dụ như ‘bác sĩ’ hay ‘giáo sư’, do đó bạn không nên sử dụng tên riêng nếu không được yêu cầu.
Đáp án D
A. Sau other là 1 danh từ số nhiều (other + N(s/es)) => loại.
B. others không đi với danh từ vì bản chất: others = other + N(s/es) => loại.
C. another: nữa, 1 cái khác, thêm vào cái đã có và có cùng đặc tính với cái đã có. Nhưng trong câu này đối tượng speaker không phải là đố tượng được thêm vào => loại.
D. the other: 1 cái khác, đã xác định. Hoặc đối tượng còn lại duy nhất trong những đối tượng đã được đề cập tới.
Dịch: Tại cuộc họp, điều quan trọng là đi theo hướng những vấn đề đang được bàn tới và không được ngắt lời người khác đang nói
Đáp án A
(to) focus on smt: tập trung vào cái gì.
Dịch: Nếu bạn lên thuyết trình, bạn nên tập trung vào những sự kiện thực tế, những thông tin chuyên môn và chất lượng sản phẩm của công ty.
Đáp án A
Trước danh từ changes ta cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho nó.
A.sudden (adj): đột ngột.
B. suddenly (adv): mang tính đột ngột, bất chợt.
C. abruptly (adv) = B. suddenly (adv).
D. promptly (adv): mang tính mau lẹ, nhanh chóng.
Dịch: Họ không thích bị phiền nhiễu hoặc sự thay đổi lịch trình đột ngột.
Đáp án D
A. while: trong khi.
B. as if: như thể là.
C.such as: chẳng hạn, thí dụ như.
D. as: như là.
Dịch: Họ công tư phân minh nên bạn hơn hết là không nên làm trò đùa như lúc bạn làm ở Anh và Mĩ khi lần đầu gặp gỡ.
A
Ở đây có danh từ change (sự thay đổi) phía sau, nên ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ
Sudden: đột ngột
Họ không thích sự gián đoạn hoặc thay đổi đột ngột kế hoạch
A
Focus on st: tập trung vào cái gì
Dịch: Nếu bạn đưa ra một bài thuyết trình, bạn nên tập trung vào các dữ kiện và thông tin kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của công ty bạn.
C
Unless (= if not): trừ khi
As: như là, bởi vì
Since: bởi vì, kể từ
If only = wish
Dịch: Đồng nghiệp thường sử dụng họ, và chức danh - ví dụ 'Bác sĩ' hoặc 'Giáo sư', vì vậy bạn không nên sử dụng tên riêng, trừ khi một người yêu cầu bạn.
Chào bạn, supprised sửa thành surprise bạn nhé!
Chúc bạn học tốt!
Why don't you make a supprised to your friend ?
sửa thành supprie bạn nhen
Chúc bạn học tốt