K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 8 2018

When:

+ Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.

+ Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

While: thường được sử dụng để nói về hai hành động đang diễn ra và kéo dài tại cùng 1 thời điểm.

As: có nghĩa là bởi vì, không kiên quan gì tới 2 từ trên

P.s: ở đây mình chỉ nói sơ thôi, bạn lên google tra thêm nhé

30 tháng 8 2018

1. while

2. as

3. when

Đọc cái phần bị gạch chân của các từ và xem xem từ nào nghe khác với những từ còn lại

Thì bạn quá đen

6 tháng 12 2016

LONG dài, SHORT ngắn, TALL cao

HERE đây, THERE đó, WHICH nào, WHERE đâu

SENTENCE có nghĩa là câu

LESSON bài học, RAINBOW cầu vồng

HUSBAND có nghĩa là chồng

DADDY cha, bố; PLEASE DON'T xin đừng

DARLING tiếng gọi em cưng

MERRY thích thú, cái sừng là HORN

Rách rồi xài đỡ chữ TORN

TO SING bài hát, A SONG một bài

Nói sai sự thật TO LIE

GO đi, COME đến, một vài là SOME

STAND đứng, LOOK ngó, LIE nằm

FIVE năm, FOUR bốn, HOLD cầm, PLAY chơi

ONE LIFE là một cuộc đời

HAPPY sung sướng, LAUGH cười, SCREAM kêu

LOVER đích thực người yêu

CHARMING duyên dáng, mỹ miều GRACEFUL

----------------hết-------------

Mình chỉ bik lm tới đó thôi. Thông cảm nhagianroi

7 tháng 12 2016

Hello có nghĩa xin chào

Goodbye tạm biệt, thì thào Wishper

Lie nằm, Sleep ngủ, Dream mơ

Thấy cô gái đẹp See girl beautiful

I want tôi muốn, kiss hôn

Lip môi, Eyes mắt ... sướng rồi ... oh yeah!

Long dài, short ngắn, tall cao

Here đây, there đó, which nào, where đâu

Sentence có nghĩa là câu

Lesson bài học, rainbow cầu vồng

Husband là đức ông chồng

Daddy cha bố, please don"t xin đừng

Darling tiếng gọi em cưng

Merry vui thích, cái sừng là horn

Rách rồi xài đỡ chữ torn

To sing là hát, a song một bài

Nói sai sự thật to lie

Go đi, come đến, một vài là some

Đứng stand, look ngó, lie nằm

Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi

One life là một cuộc đời

Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu

Lover tạm dịch ngừơi yêu

Charming duyên dáng, mỹ miều graceful

Mặt trăng là chữ the moon

World là thế giới, sớm soon, lake hồ

Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe

Đêm night, dark tối, khổng lồ giant

Fund vui, die chết, near gần

Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn

Burry có nghĩa là chôn

Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta

Xe hơi du lịch là car

Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam

Thousand là đúng...mười trăm

Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ

Wait there đứng đó đợi chờ

Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu

Trừ ra except, deep sâu

Daughter con gái, bridge cầu, pond ao

Enter tạm dịch đi vào

Thêm for tham dự lẽ nào lại sai

Shoulder cứ dịch là vai

Writer văn sĩ, cái đài radio

A bowl là một cái tô

Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô

Máy khâu dùng tạm chữ sew

Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm

Shelter tạm dịch là hầm

Chữ shout là hét, nói thầm whisper

What time là hỏi mấy giờ

Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim

Gặp ông ta dịch see him

Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi

Mountain là núi, hill đồi

Valley thung lũng, cây sồi oak tree

Tiền xin đóng học school fee

Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm

To steal tạm dịch cầm nhầm

Tẩy chay boycott, gia cầm poultry

Cattle gia súc, ong bee

Something to eat chút gì để ăn

Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng

Exam thi cử, cái bằng licence...

Lovely có nghĩa dễ thương

Pretty xinh đẹp thường thường so so

Lotto là chơi lô tô

Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ

Push thì có nghĩa đẩy, xô

Marriage đám cưới, single độc thân

Foot thì có nghĩa bàn chân

Far là xa cách còn gần là near

Spoon có nghĩa cái thìa

Toán trừ subtract, toán chia divide

Dream thì có nghĩa giấc mơ

Month thì là tháng , thời giờ là time

Job thì có nghĩa việc làm

Lady phái nữ, phái nam gentleman

Close friend có nghĩa bạn thân

Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời

Fall down có nghĩa là rơi

Welcome chào đón, mời là invite

Short là ngắn, long là dài

Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe

Autumn có nghĩa mùa thu

Summer mùa hạ , cái tù là jail

Duck là vịt , pig là heo

Rich là giàu có , còn nghèo là poor

Crab thi` có nghĩa con cua

Church nhà thờ đó , còn chùa temple

Aunt có nghĩa dì , cô

Chair là cái ghế, cái hồ là pool

Late là muộn , sớm là soon

Hospital bệnh viẹn , school là trường

Dew thì có nghĩa là sương

Happy vui vẻ, chán chường weary

Exam có nghĩa kỳ thi

Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.

Region có nghĩa là miền,

Interupted gián đoạn còn liền next to.

Coins dùng chỉ những đồng xu,

Còn đồng tiền giấy paper money.

Here chỉ dùng để chỉ tại đây,

A moment một lát còn ngay ringht now,

Brothers-in-law đồng hao.

Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow- countryman

Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,

Open-hended hào phóng còn hèn là mean.

Vẫn còn dùng chữ still,

Kỹ năng là chữ skill khó gì!

Gold là vàng, graphite than chì.

Munia tên gọi chim ri

Kestrel chim cắt có gì khó đâu.

Migrant kite là chú diều hâu

Warbler chim chích, hải âu petrel

Stupid có nghĩa là khờ,

Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.

How many có nghĩa bao nhiêu.

Too much nhiều quá , a few một vài

Right là đúng , wrong là sai

Chess là cờ tướng , đánh bài playing card

Flower có nghĩa là hoa

Hair là mái tóc, da là skin

Buổi sáng thì là morning

King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng

Wander có nghĩa lang thang

Màu đỏ là red, màu vàng yellow

Yes là đúng, không là no

Fast là nhanh chóng, slow chậm rì

Sleep là ngủ, go là đi

Weakly ốm yếu healthy mạnh lành

White là trắng, green là xanh

Hard là chăm chỉ , học hành study

Ngọt là sweet, kẹo candy

Butterfly là bướm, bee là con ong

River có nghĩa dòng sông

Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ

Dirty có nghĩa là dơ

Bánh mì bread, còn bơ butter

Bác sĩ thì là doctor

Y tá là nurse, teacher giáo viên

Mad dùng chỉ những kẻ điên,

Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

A song chỉ một bài ca.

Ngôi sao dùng chữ star, có liền!

Firstly có nghĩa trước tiên

Silver là bạc , còn tiền money

Biscuit thì là bánh quy

Can là có thể, please vui lòng

Winter có nghĩa mùa đông

Iron là sắt còn đồng copper

Kẻ giết người là killer

Cảnh sát police , lawyer luật sư

Emigrate là di cư

Bưu điện post office, thư từ là mail

Follow có nghĩa đi theo

Shopping mua sắm còn sale bán hàng

Space có nghĩa không gian

Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand

Stupid có nghĩa ngu đần

Thông minh smart, equation phương trình

Television là truyền hình

Băng ghi âm là tape, chương trình program

Hear là nghe watch là xem

Electric là điện còn lamp bóng đèn

Praise có nghĩa ngợi khen

Crowd đông đúc, lấn chen hustle

18 tháng 12 2018

http://share.miniworldgame.com:4000/share/?uin=1007581345

18 tháng 12 2018

Bài tham khảo:

My best friend is Lan. We have known each other since we were 10 years old. However we became best friends when we were at grade 7. At that time I was very bad at English and it was who helped me improve my English. Now she lives with her parents in Nguyen Trai street.
If I were to describe how she looks I would say she is very pretty. She has long black hair a straight nose and a small pointed chin. She is quite slim. She doesn t to dress up so I usually see her wearing jeans and a T - shirt. She has a very nice personality and a wonderful sense of humour but she can also get a little depressed from time to time. I can always count on her to be honest and to give me the best advice.
What I about Lan is that she has same hobbies with me. We both enjoy singing karaoke reading comic books and going shopping. We going to the cinema but sometimes can t agree on which movie to see. In addition since I am better in Maths and Chemistry and she is better in English and languages we can always help each other if we get confused about a difficult homework assignment. We are so lucky that we get along so well. I hope that our friendship can last long

Học tốt

Panda

25 tháng 5 2016

Cảm nhận học viên - Tự học Tiếng Anh - Tự học Tiếng Anh

25 tháng 5 2016

Bạn vừa luyện ngữ pháp, đọc, nghe từ dễ đến khó trên duolingo cũng được đó!

 

Hiện nay, vấn đề ô nhiễm môi trường đang rất đáng được quan tâm. Tầng Ô- zôn đang dần mỏng đi vì tác hại của môi trường. Trái Đát đang nằm trong tình trạng biến đổi khí hậu. Vì vậy, để tránh những hiện tượng này cần hạn chế sử dụng túi nilon, trồng thêm cây xanh và tuyên truyền về lợi ích của việc bảo vệ môi trường.

Chúc bạn học tốt!!!

Tiếng anh thì vô Google Dịch nha !!!

6 tháng 4 2016

1. Tự giới thiệu
Good morning, ladies and gentlemens. (Chào buổi sáng quí ông/bà)
Good afternoon, everybody (Chào buổi chiều mọi người.)
I’m … , from [Class]/[Group]. (Tôi là…, đến từ lớp/nhóm…)
Let me introduce myself; my name is …, member of group … (Để tôi tự giới thiệu, tên tôi là …, là thành viên của nhóm ….)

2. Giới thiệu chủ đề
Today I am here to present to you about [topic]….(Tôi ở đây hôm nay để trình bày với các bạn về…)/ I would like to present to you [topic]….(Tôi muốn trình bày với các bạn về …)
I am going to talk today about…(Hôm nay tôi sẽ nói về)
The purpose of my presentation is… (Mục đích bài thuyết trình của tôi là…)
I’m going to take a look at… (Tôi sẽ xem xét về…)
I’m going to give you some facts and figures… (Tôi sẽ đưa ra cho quý vị một vài sự kiện và con số…)
I’m going to concentrate on… (Tôi sẽ tập trung vào…)
I’m going to fill you in on the history of… (Tôi sẽ cung cấp thông tin về lịch sử của…)

3. Giới thiệu cấu trúc bài thuyết trình
My presentation is divided into x parts. (Bài thuyết trình của tôi được chia ra thành x phần)/My presentation is in three parts. (Bài thuyết trình của tôi có ba phần.)
I’ll start with / Firstly I will talk about… / I’ll begin with (Tôi sẽ bắt đầu với/ Đầu tiên tôi sẽ nói về/ Tôi sẽ mở đầu với), then I will look at …(Sau đó tôi sẽ chuyển đến phần). Next,… (tiếp theo ) and finally…(cuối cùng)
Firstly, secondly, thirdly, finally… (Thứ nhất, thứ hai, thứ ba, cuối cùng…)
To start with….Then….Next…. Finally…. (Để bắt đầu…. Sau đó…. Tiếp đến….Cuối cùng….)

4. Đưa ra các chỉ dẫn về các câu hỏi
Do feel free to interrupt me if you have any questions.(Đừng ngại cắt ngang lời tôi nếu quý vị có bất kì câu hỏi nào.)
I’ll try to answer all of your questions after the presentation. (Tôi sẽ cố giải đáp mọi câu hỏi của quý vị sau bài thuyết trình.)
I plan to keep some time for questions after the presentation. (Tôi sẽ dành một khoảng thời gian cho các câu hỏi sau bài thuyết trình.)
There will be time for questions at the end of the presentation. (Sẽ có thời gian cho các câu hỏi vào cuối bài thuyết trình.)
I’d be grateful if you could ask your questions after the presentation. (Tôi rất biết ơn nếu quý vị có thể đặt các câu hỏi của mình sau bài thuyết trình.)

12 tháng 10 2016

thán từ trong tiếng anh nha ko phải văn đâu

4 tháng 12 2016

xin lỗi nhưng đây là trang vật lý

28 tháng 10 2021

mình đồng cảnh vs bạn nè

28 tháng 10 2021

cảm ơn..

dù mk đứng top 2 hoặc 3 học giỏi của lớp nhưng mk vẫn bất ankhocroi

24 tháng 4 2022

bn tham khảo ạ

English is the most common language all over the world. There is no compulsory method to study English, but each person has to find the suitable one to study it efficiently. To me, I read books in English in order to improve both my vocabulary and grammar. Besides, I combine studying and entertaining. In my free time, I often listen to English songs, watch English movies and try to translate the lyrics as well as the subtitle. Furthermore, I join an English club, where I can connect with some international friends, and they are the best teachers to teach me about English. I can learn some slang, idioms, and things that normal teachers do not teach their students. I hope you can find your own ways to learn English.

24 tháng 4 2022

limdim