Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nếu không có HVG, 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen A B d e a b D E giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử: ABde và abDE với tỷ lệ 1:1
+ 1 TB có HVG → 4 loại 1:1:1:1 (có 2 loại giao tử liên kết); 2 TB không có HVG: 4:4 → tỷ lệ chung 5:5:1:1
+ 2 TB có HVG; 1 TB không có HVG (tạo tỷ lệ 2:2)
- Cùng HVG 1 cặp gen: tạo 4 loại giao tử tỷ lệ 2:2:2:2 → tỷ lệ chung: 2:2:1:1
- HVG ở 2 cặp gen khác nhau: tạo tỷ lệ giao tử: 1:1:1:1:2:2 → tỷ lệ chung 4:4:1:1:1:1
+ 3 tế bào có HVG:
- Cùng HVG 1 cặp gen: tạo 4 loại giao tử tỷ lệ 1:1:1:1
- HVG ở các cặp gen khác nhau: tạo tỷ lệ giao tử: 1:1:1:1:1:1:3:3
- 2 tế bào HVG ở 1 cặp gen, 1 tế bào HVG ở cặp gen khác: 1:1:2:2:3:3
Không thể tạo 12 loại giao tử vì dù cả 3 tế bào có HVG thì chỉ có 2 loại giao tử liên kết, số giao tử < 12
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án D
Nếu không có HVG, 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử: ABde và abDE với tỷ lệ 1:1
+ 1 TB có HVG → 4 loại 1:1:1:1 (có 2 loại giao tử liên kết) ; 2 TB không có HVG: 4:4 → tỷ lệ chung 5:5:1:1
+ 2 TB có HVG ; 1 TB không có HVG (tạo tỷ lệ 2:2)
- Cùng HVG 1 cặp gen: tạo 4 loại giao tử tỷ lệ 2:2:2:2 → tỷ lệ chung:2:2:1:1
- HVG ở 2 cặp gen khác nhau: tạo tỷ lệ giao tử: 1:1:1:1:2:2 → tỷ lệ chung 4:4:1:1:1:1
+ 3 tế bào có HVG:
- Cùng HVG 1 cặp gen: tạo 4 loại giao tử tỷ lệ 1:1:1:1
- HVG ở các cặp gen khác nhau: tạo tỷ lệ giao tử: 1:1:1:1:1:1:3:3
- 2 tế bào HVG ở 1 cặp gen, 1 tế bào HVG ở cặp gen khác: 1:1:2:2:3:3
Không thể tạo 12 loại giao tử vì dù cả 3 tế bào có HVG thì chỉ có 2 loại giao tử liên kết, số giao tử< 12
8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 2 : 1) × (1 : 4 : 1).
Tỉ lệ phân li kiểu gen 1 : 2 : 1 thì có các phép lai:
Aaaa × Aaaa ⇔ Bbbb × Bbbb.
AAAa × AAAa ⇔ BBBb × BBBb.
AAAa × Aaaa ⇔ BBBb × Bbbb.
Tỉ lệ phân li kiểu gen 1 : 4 : 1 thì có các phép lai là:
AAaa × aaaa ⇔ BBbb × bbbb
AAaa × AAAA ⇔ AAaa × AAAA.
Vậy trong các phép lai trên, phép lai thỏa mãn tỉ lệ kiểu gen (1 : 2 : 1) × (1 : 4 : 1) là phép lai II và IV.
Đáp án B
Kiểu hình hoa trắng aaaa = 1/12 = 1/6aa . 1/2aa
→ P: AAaa × Aaaa
Đáp án: A
1 tế bào sinh tinh GP có TĐC tạo 4 loại giao tử, không có TĐC tạo 2 loại giao tử
Có các trường hợp có thể xảy ra:
+ TH1: không có tế bào nào xảy ra TĐC: 1:1
+ TH2: Tất cả các tế bào xảy ra TĐC: 1:1:1:1
+ TH3: 1 tế bào TĐC
9:9:1:1
+ TH4: 2 tế bào TĐC
8:8:2:2 4:4:1:1
+ TH5: 3 tế bào TĐC
7:7:3:3
+ TH6: 4 tế bào TĐC
6:6:4:4 3:3:2:2
Đáp án A
Một tế bào sinh dục cái giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử.
(1) sai; (2) sai
(3) sai, nếu tạo giao tử AY thì giao tử này chiếm 100%
(4) sai, nếu tạo giao tử mang Y thì tỷ lệ giao tử này là 100%
(5) đúng
Chọn A.
Giải chi tiết:
Một tế bào sinh dục cái giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử.
(1) sai; (2) sai
(3) sai, nếu tạo giao tử AY thì giao tử này chiếm 100%
(4) sai, nếu tạo giao tử mang Y thì tỷ lệ giao tử này là 100%
(5) đúng
Giải chi tiết:
Phương pháp: cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội.
Cách giải:
Phép lai AAaa × Aa
→ 1 6 A A ÷ 4 6 A a ÷ 1 6 a a 1 2 A ÷ 1 2 a → a a a = 1 12
Chọn B
Đáp án B
- Thể lưỡng bội 2n: AA, Aa, aa.
- Thể tam nhiễm: AAA, AAa, Aaa, aaa.
- Thể tứ nhiễm: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
- Ở con cho tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 × 2 → bố mẹ phải cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 → bố mẹ có thể có kiểu gen: Aa, AAAa, Aaaa, AAA, aaa.
- Trong các kiểu gen của bố mẹ, có các phép lai cho con có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 là:
+ PL1: Aa × Aa
+ PL2: AAAa × AAAa
+ PL3: Aaaa × Aaaa
+ PL4: Aa × AAAa
+ PL5: Aa × Aaaa
+ PL6: AAAa × Aaaa
+ PL7: AAA × AAA
+ PL8: aaa × aaa
A