Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
vì (x-2)^2*(y-3)^2=4
mà (x-2)^2 luôn>=0;(y-3)^2 luôn>=0;x,y là SNT nên
suy ra (x-2)^2*(y-3)^2=1*4=4*1(vì ko có số nào mũ 2=2)
trường hợp 1:(x-2)^2=1 và (y-3)^2=4
x= 3 y=5
trường hợp 2:(x-2)^2=4 và (y-3)^2=1
x=4(hợp số)loại
vậy số NT x là3;y là5
4a.
Số tự nhiên là A, ta có:
A = 7m + 5
A = 13n + 4
=>
A + 9 = 7m + 14 = 7(m + 2)
A + 9 = 13n + 13 = 13(n+1)
vậy A + 9 là bội số chung của 7 và 13
=> A + 9 = k.7.13 = 91k
<=> A = 91k - 9 = 91(k-1) + 82
vậy A chia cho 91 dư 82
4b.
Giả sử p là 1 số nguyên tố >3, do p không chia hết cho 3 nên p có dạng 3k + 1 hoặc 3k + 2
Vì p +4 là số nguyên tố nên p không thể có dạng 3k + 2
Vậy p có dạng 3k +1.
=> p + 8 = 3k + 9 chia hết cho 3 nên nó là hợp số.
Lời giải:
Bài 1)
Nếu \(p^2-1\in\mathbb{P}\Rightarrow (p-1)(p+1)\in\mathbb{P}\)
Khi đó trong hai thừa số $p-1$ hoặc $p+1$ phải có một thừa số có giá trị bằng $1$, số còn lại là số nguyên tố. Vì $p-1<p+1$ nên \(p-1=1\Rightarrow p=2 \in\mathbb{P} \Rightarrow p+1=3\in\mathbb{P}(\text{thỏa mãn})\)
Khi đó \(8p^2+1=33\) là hợp số. Do đó ta có đpcm.
P/s: Hẳn là bạn chép nhầm đề bài khi thêm dữ kiện $p>3$. Với $p>3$ thì $p^2-1$ luôn là hợp số bạn nhé.
Câu 2:
a) Câu này hoàn toàn dựa vào tính chất của số chính phương
Ta biết rằng số chính phương khi chia $3$ có dư là $0$ hoặc $1$. Mà \(p,q\in\mathbb{P}>3\Rightarrow \) $p,q$ không chia hết cho $3$. Do đó:
\(\left\{\begin{matrix} p^2\equiv 1\pmod 3\\ q^2\equiv 1\pmod 3\end{matrix}\right.\Rightarrow p^2-q^2\equiv 0\pmod 3\Leftrightarrow p^2-q^2\vdots3(1)\)
Mặt khác, vì số chính phương lẻ chia cho $8$ luôn có dư là $1$ nên
\(p^2\equiv 1\equiv q^2\pmod 8\Rightarrow p^2-q^2\equiv 0\pmod 8\Leftrightarrow p^2-q^2\vdots 8\)$(2)$
Từ $(1)$, $(2)$ kết hợp với $(3,8)=1$ suy ra \(p^2-q^2\vdots 24\)
b) Vì \(a,a+k\in\mathbb{P}>3\) nên $a,a+k$ phải lẻ. Do đó $k$ phải chẵn \(\Rightarrow k\vdots 2\) $(1)$
Mặt khác, từ điều kiện đề bài suy ra $a$ không chia hết cho $3$. Do đó $a$ chia $3$ dư $1$ hoặc $2$. Nếu $k$ cũng chia $3$ dư $1$ hoặc $2$ ( $k$ không chia hết cho $3$) thì luôn tồn tại một trong hai số $a+k$ hoặc $a+2k$ chia hết cho $3$ - vô lý vì $a+k,a+2k\in\mathbb{P}>3$
Do đó $k\vdots 3$ $(2)$
Từ $(1)$ và $(2)$ kết hợp $(2,3)=1$ suy ra $k\vdots 6$ (đpcm)
Trong đây có câu giống hệt: print - Thư viện Đề thi & Kiểm tra
Ở bài 17 í
a) 2x2 + x - 18 chia hết cho x - 3
\(\Rightarrow\) (2x . x) + x - 18 chia hết cho x - 3
\(\Rightarrow\) 3x + x - 18 chia hết cho x - 3
\(\Rightarrow\) 4x - 18 chia hết cho x - 3
\(\Rightarrow\) 4x - 12 - 6 chia hết cho x - 3
\(\Rightarrow\) 4(x - 3) - 6 chia hết cho x - 3
\(\Rightarrow\) (-6) chia hết cho x - 3
\(\Rightarrow\) x - 3 \(\in\) Ư(-6) = {-1; -2; -3; -6}
\(\Rightarrow\) x \(\in\) {2; 1; 0; -3}
b) 25 - y2 = 8(x - 2013)2
25 - y . y = 8(x - 2013)(x - 2013)
25 - 2y = 8 - 2(x - 2013)
25 - 2y = 8 - (2x - 2 . 2013)
25 - 2y = 8 - (2x - 4026)
25 - 2y = 8 - 2x + 4026
25 - 2y = (8 + 4026) - 2x
25 - 2y = 4034 - 2x
a) 2x2 + x - 18 chia hết cho x - 3
\(\Rightarrow\) (2x . x) + x - 18 chia hết cho x - 3
\(\Rightarrow\) 3x + x - 18 chia hết cho x - 3
\(\Rightarrow\) 4x - 18 chia hết cho x - 3
\(\Rightarrow\) 4x - 12 - 6 chia hết cho x - 3
\(\Rightarrow\) 4(x - 3) - 6 chia hết cho x - 3
\(\Rightarrow\) (-6) chia hết cho x - 3
\(\Rightarrow\) x - 3 \(\in\) Ư(-6) = {-1; -2; -3; -6}
\(\Rightarrow\) x \(\in\) {2; 1; 0; -3}
b) 25 - y2 = 8(x - 2013)2
25 - y . y = 8(x - 2013)(x - 2013)
25 - 2y = 8 - 2(x - 2013)
25 - 2y = 8 - (2x - 2 . 2013)
25 - 2y = 8 - (2x - 4026)
25 - 2y = 8 - 2x + 4026
25 - 2y = (8 + 4026) - 2x
25 - 2y = 4034 - 2x