K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 4 2022

\(m_{H_2O}=1.1000.1=1000\left(g\right)\\ \rightarrow m_{NaCl}=\dfrac{36.1000}{100}=360\left(g\right)\)

2 tháng 6 2021

Gọi số gam NaCl cần để hòa tan và thu đc dung dịch bão hòa là x (g)

Ta có : S=x/80.100=36(g)

=>x=28.8(g)

=>Cần hòa tan thêm g muối là :28.8 -20=8.8 (g)

2 tháng 6 2021

Ở 250C , 36 (g) NaCl tan trong 100 (g) nước tạo thành 136 (g) dung dịch bão hòa. 

Ở 250C , x (g) NaCl tan trong 80 (g) nước tạo thành dung dịch bão hòa.

\(x=80\cdot\dfrac{36}{100}=28.8\left(g\right)\)

\(m_{NaCl\left(ct\right)}=28.8-20=8.8\left(g\right)\)

14 tháng 4 2021

undefined

23 tháng 9 2023

\(a,m_{NaCl}=\dfrac{150}{100}.36=54\left(g\right)\\ b,m_{NaCl\left(tan\right)}=\dfrac{80}{100}.36=28,8\left(g\right)\\ m_{dd\left(bão.hoà\right)}=28,8+80=108,8\left(g\right)\)

8 tháng 3 2022

C%NaCl = 36(36 + 100) = 26,47%

8 tháng 3 2022

Ở 20oC:

\(m_{NaCl}=36g\\ m_{H_2O}=100g\\ m_{ddNaCl}=36+100=136\left(g\right)\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{36}{136}\cdot100\%=26,47\%\)

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.