Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điện trở R2= U2/I2 = U1/I2 = (R1*I1)/(I - I1) = ( 10*1,2)/(1,8 - 1,2) = 20 ( ôm)
Câu 10:
Điện trở tương đương của đoạn mạch chính là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_{23}}{R_1+R_{23}}=\dfrac{R_1\cdot\left(R_2+R_3\right)}{R_1+\left(R_2+R_3\right)}\\ =\dfrac{10\cdot\left(5+5\right)}{10+5+5}=5\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{5}=1,2\left(A\right)\)
Đáp số: câu b
Câu 2:
ta có:
\(R_{tđ}=6\Leftrightarrow\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=6\\ \Leftrightarrow\dfrac{R_1\cdot\dfrac{1}{2}R_1}{R_1+\dfrac{1}{2}R_1}=6\Leftrightarrow\dfrac{\dfrac{1}{2}R_1^2}{\dfrac{3}{2}R_1}=6\Leftrightarrow\dfrac{R_1}{3}=6\Leftrightarrow R_1=18\)
đáp số : câu b
Trả lời:
Hoạt động của biến trở có kí hiệu sơ đồ a, b, c trên hình 10.2 SGK : Khi dịch chuyển con chạy thì sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi ddiiejn trở của biện trở.
Vì điện trở của các vôn kế lớn vô cùng nên mđ có dạng :(R1nt R2 nt R3)
Theo bài ra : U1+U2=10V (1)
U2+U3=12V(2)
Từ (1) và (2) ===> U3-U1=2V(*)
R1 nt R2 nt R3 nên Im=I1=I2=I3
R3=2R1 ====> U3=2U1(**)
Từ (*) và (**) ta có U1=2V, U3=4V
===> U2=8, ===>I2=0,8A
==> I3=0,8A
R3= \(5\Omega\)
(tớ làm tắt mấy phép tính... tại ngại bấm .. sr )
U12=10
U23=12
=>I12=10/(r1+r2)=10/(10+r1) (1)
I23=12/(r2+r3)=12/(10+r3)=12/(10+2r1) (2)
vì R1 nt R2 nt R3
=> I12=I23
=> r1=2,5
r3=5
=>Rtd=17,5
Im=0,8
=> Um=14V nhé :/
Công của lực điện làm điện tích dịch chuyển từ A đến B theo phương của E là:
\(A=q\left(V_A-V_B\right)\)
Ở đây, A nằm ở giữa, B nằm ở mép dương. Vậy \(V_A-V_B=-\frac{U}{2}\)
Đáp án B đấy.
A, B là điểm đầu và diểm cuối theo phương của điện trường. Nó không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
Ngày mai mình cũng thi, thấy bạn đăng đề mình không biết làm nên mình cũng có tìm hiểu :D Để làm được dạng đề này mình cần có:
- Tiết diện của lõi sứ, tiết diện của dây dẫn (mình không rõ tại sao lại dùng tiết diện), tính bằng công thức \(S=\pi\frac{d^2}{4}\) (biến đổi từ công thức gốc là \(S=\pi.r^2\))
- Chiều dài l của dây điện trở, tính từ công thức R=\(\rho\)\(\frac{l}{S}\)
- Chiều dài C của mỗi vòng dây theo đường kính của lõi sứ, tính từ công thức \(C=\pi.d\)
- Công thức tính số vòng dây: \(n=\frac{l}{C}\)
Thay số vào rồi tính toán, đáp án cuối cùng mình tính được là 625
Xin lỗi bạn, bỏ qua bước tính tiết diện của lõi sứ để tiết kiệm thời gian nhé :D
Hình B không phải là kí hiệu của biến trở
Đáp án: B