Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Những câu sau đây là sự thật về rừng mưa, ngoại trừ __________.
A. Những nơi duy nhất có thể nhìn thấy rừng mưa là ở vùng nhiệt đới.
B. Rừng nhiệt đới ở Tây Phi xếp thứ 2 sau rừng Amazon ở Nam Mĩ về diện tích che phủ.
C. Rừng mưa chiếm khoảng 1 phần 6 bề mặt Trái Đất.
D. Có 1 sự đa dạng phong phú các loài động thực vật ở rừng mưa.
Từ khóa: facts/ except
Căn cứ vào thông tin đoạn 1 và 2:
“Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest."
(Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại rừng mưa nhiệt đới.)
"Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The second largest rainforest is in Western Africa.” (Rừng mưa chỉ chiếm 1 phần nhỏ bề mặt Trái Đất, khoảng 6%. Chúng chỉ được tìm thấy ở vùng nhiệt đới của thế giới. Rừng mưa lớn nhất trên thế giới là rừng Amazon ở Nam Mĩ. Rừng lớn thứ 2 là rừng mưa ở Tây Phi).
Đáp án C
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn cuối?
A. Mọi người không nhận thức được tầm quan trọng của rừng mưa nhiệt đới.
B. Hậu quả của việc phá rừng lớn hơn những gì mà chúng ta có thể tưởng tượng.
C. Rừng mưa nhiệt đới bị tàn phá càng nhiều, cuộc sống của chúng ta càng khó khăn hơn.
D. Lợi ích kinh tế của chúng ta quan trọng hơn các vấn đề về môi trường.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“With all the good things we get from rainforests, it's surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.”
(Với tất cả các lợi ích mà rừng mưa nhiệt đời mang lại, thật đáng ngạc nhiên là chúng ta lại đang chặt phá các khu rừng mưa của chúng ta. Trên thực tế, cứ mỗi giây lại có 1,5 mẫu Anh, tương đương 6,000 mét vuông rừng mưa nhiệt đới bị xóa sổ. Rừng đang bị chặt phá để làm trang trại nuôi bò, để trồng trọt và để lấy đất canh tác. Cùng với việc mất đi vô số các loài quý giá, sự tàn phá rừng mưa cũng gây ra các vấn để trên toàn cầu. Sự phá hủy rừng mưa dẫn đến ô nhiễm nhiều hơn, ít mưa hơn và ít oxy trên Trái Đất hơn).
Đáp án A
Chủ đề GREEN MOVEMENT
Mục đích của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Nhằm cung cấp các thông tin thật sự về rừng mưa nhiệt đới cho độc giả.
B. Nhằm chứng minh rằng rừng mưa là không thể thiếu được trong cuộc sống của chúng ta.
C. Để giải thích tại sao chúng ta lại phá hủy 1 vùng rộng lớn rừng mưa.
D. Để ngăn cản mọi người làm hại đến rừng mưa.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Tác giả cung cấp cho chúng ta rất nhiều thông tin sự thật về rừng mưa nhiệt đới. Ví dụ như:
“It's a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest” (Đó 1à 1 nơi khá tối và đặc biệt, khác hoàn toàn với bất kì nơi nào. Rừng mưa nhiệt đới là nơi cây cối mọc rất cao. Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại đó.)
"Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world." (Rừng mưa chỉ chiếm 1 phần nhỏ bề mặt Trái Đất, khoảng 6%. Chúng chỉ được tìm thấy ở vùng nhiệt đới của thế giới).
"Rainforests provide us with many things.” (Rừng mưa cung cấp cho chúng ta nhiều thứ).
Đáp án A
Từ “that” trong đoạn 3 đề cập tới từ __________.
A. thực vật, cây cối
B. thuốc
C. rừng mưa
D. dứa, chuối, cà chua, bắp, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Từ “that" thay thế cho các loại cây.
“Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer.” (25% các loại thuốc chúng ta đang sử dụng khi bị ốm được làm từ các loài cây chỉ mọc trong rừng mưa nhiệt đới. Một số loại
thuốc này còn được sử dụng để chữa bệnh ung thư).
Đáp án B
Từ "humid" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. khô hạn B. ẩm ướt
C. nhiều mây D. bị tràn ngập
Từ đồng nghĩa: humid (ẩm ướt) = moist
“Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest.” (Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại rừng mưa nhiệt đới. Đó là 1 nơi nóng và ẩm ướt)
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu bàn về:
A. Nơi có rừng nhiệt đới.
B. Các loại rừng nhiệt đới.
C. Những sự thật về rừng nhiệt đới.
D. Số lượng khí ô-xi mà rừng nhiệt đới sản sinh.
Đối vơi dạng câu hỏi tìm ý chính toàn bài, ta sẽ xem xét đến ý chính của từng đoạn văn:
Đoạn 1: Đặc điểm sinh thái của rừng nhiệt đới.
Đoan 2: Đặc điểm địa lý của rừng nhiệt đới.
Đoạn 3: Lợi ích từ rừng nhiệt đới , thực trạng và hệ lụy từ sự tàn phá rừng nhiệt đới trên toàn hành tinh.
=> Toàn bài nói về “Rừng nhiệt đới trên thế giới” và các ý A, C. D chỉ là ý nhỏ, không bao quát toàn bài
Đáp án C
Từ “countless” trong đoạn 3 có thể được thay thể tốt nhất bằng từ __________.
A. không quan trọng, tầm thường
B. vô nghĩa
C. vô kể, không đếm xuể
D. chế nhạo, chế giễu
Từ đồng nghĩa: "countless" (vô kể, không đếm xuể) = numberless
“The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide.”
(Rừng đang bị chặt phá để làm trang trại nuôi bò, để trồng trọt và để lấy đất canh tác. Cùng với việc mất đi vô số các loài quý giá, sự tàn phá rừng mưa cũng gây ra các vấn đề trên toàn cầu).
Đáp án C
Tại sao mọi người lại không biết là trời đang mưa trong rừng mưa nhiệt đới?
A. Bởi vì cây ở đó mọc quá cao.
B. Bởi vì đó là nơi sinh sống của hàng triệu động vật và thực vật.
C. Bởi vì các cành cây ở đó quá dày đặc để mưa có thể chạm tới mặt đất.
D. Bởi vì trời rất ít mưa ở rừng mưa nhiệt đới.
Từ khóa: don’t know/ raining
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don't know it’s raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground.” (Trời mưa rất nhiều ở rừng mưa nhiệt đới, nhưng đôi khi bạn không biết là trời đang mưa. Cây cối ở đây mọc dày đặc đến mức mưa không mấy khi chạm đến mặt đất).
Đáp án D
Theo đoạn văn số 3, rừng mưa không cung cấp cho chúng ta điều gì?
A. không khí và nước sạch
B. thuốc
C. cây giống (giống các loại cây trồng)
D. quần áo
Từ khóa: don't provide
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
"Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the “lungs of our planet" because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world’s species of animals, plants, and insects live in the Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer.”
(Rừng mưa cung cấp cho chúng ta nhiều thứ. Trên thực tể rừng Amazon được gọi là “lá phối của hành tinh chúng ta” vì nó tạo ra 20% lượng oxy trên thế giới. Một phần năm lượng nước ngọt của hành tinh cũng được tìm thấy ở rừng mưa Amazon. Hơn nữa, một nửa số loài động vật, thực vật và côn trùng trên thế giới sống ở các khu rừng mưa trên Trái Đất. 80% thực phẩm chúng ta ăn có nguồn gốc ban đầu từ các khu rừng này. Ví dụ, dứa, chuối, cà chua, bắp, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường đều đến từ rừng mưa nhiệt đới. 25% các loại thuốc chúng ta đang sử dụng khi bị ốm được làm từ các loài cây chỉ mọc ở đó. Một số loại thuốc này còn được sử dụng để chữa bệnh ung thư).
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. Aside from: ngoài ra
B. But for: nếu không có
C. Except for: ngoại trừ
D. In addition: ngoài ra (không đi với động từ)
Tạm dịch: Ngoài việc là giám đốc của Microsoft, Bill Gates còn là một trong những người nhân từ nhất thế giới.