Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C.
(1) đúng. Cấu trúc (1) được gọi là nuclêôxôm, có chứa 8 phân tử protein histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN với khoảng 146 cặp nuclêôtit.
(2) sai. Chuỗi các nuclêôxôm nối tiếp với nhau được gọi là sợi cơ bản với đường kính 11 nm.
(3) sai. Cấu trúc (2) được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 30 nm.
(4) sai. Cấu trúc (3) là sợi siêu xoắn, còn gọi là vùng xếp cuộn chỉ là mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể với đường kính tương ứng là 300nm. Mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể là crômatit với đường kính 700 nm.
(5) sai. Nhiễm sắc thể kép với 2 crômatit (cấu trúc (4)) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa nhưng có thể xuất hiện trong quá trình nguyên phân hoặc giảm phân 1.
(6) sai. Khi ở dạng cấu trúc (4), mỗi nhiễm sắc thể chứa hai phân tử ADN mạch thẳng, kép nằm trên 2 crômatit.
(7) đúng. Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
(1) Sai. Tần số hoán vị bằng 20%
→ Có 20%.2 = 40% số tế bào xảy ra hoán vị.
(2) Đúng. Tần số hoán vị bằng 20%
→ AB = 0,4 → ABD = 0,4.0,5 = 20%.
(3) Sai. Giả sử cơ thể trên có 100 tế bào tham gia giảm phân, từ ý (1) suy ra được:
+ Có 60 tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị
→ sẽ tạo ra 60.4.0,25 = 60 giao tử abd.
+ Có 40 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen.
→ Tỉ lệ giao tử abd có nguồn gốc từ các tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị gen trong tổng số giao tử là 60 100 . 4 = 15 %
(Sở dĩ 100 x 4 là vì mỗi tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng).
(4) Sai. Giả sử cơ thể trên có 100 tế bào tham gia giảm phân, từ ý (1) suy ra được:
+ Có 60 tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị.
+ Có 40 tế bào giảm phân xảy ra hoán bị gen.
Xét mỗi tế bào hoán vị gen:
+ Cặp A B a b sẽ tạo ra giao tử mang Ab = 0,25.
+ Cặp Dd sẽ tạo ra giao tử mang d = 0,5.
→ Xác suất tạo ra giao tử Abd từ các tế bào giảm phân có hoán vị gen là 0,25.0,5 = 0,125.
→ Có 40 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 40.4.0,125 = 20 giao tử Abd.
→ Tỉ lệ giao tử Abd nguồn gốc từ các tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen trong tổng số giao tử là 20 100 . 4 = 5 % .
Đáp án A
Nhóm 1 đang ở kì sau của giảm phân 2. 6 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, thì mỗi tế bào đó sẽ tách thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa 3 NST nên không thể là kỳ sau của nguyên phân. Loài này có 2n = 6.
Nhóm 2 đang ở kỳ sau của giảm phân 1 vì các NST kép phân li về 2 cực của thế bào chỉ có ở giảm phân 1. Loài này có 2n = 6.
Nhóm 3 đang ở kỳ giữa của giảm phân 1. Loài này có 2n = 6.
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2, 3 sai.
Nội dung 4 đúng. Nhóm 1 tạo ra 10 tinh trùng do ở kỳ sau của giảm phân II mỗi tế bào con sẽ tạo thành 2 tinh trùng, nhóm 2 tạo ra 12 tinh trùng, nhóm 3 tạo ra 8 tinh trùng.
Đáp án D
- (1), (3) Đúng.
- (2)- Sai. Vì đã là ADN thì dù trong nhân hay tế bào chất đều có khả năng nhân đôi, phiên mã, dịch mã và đột biến.
- (4)- Sai. Hàm lượng ADN trong nhân thì phân chia đồng đều, hàm lượng ADN trong tế bào chất phân chia ngẫu nhiên. Vì thế nói hàm lượng ADN trong TBC giảm đi một nửa là sai.
Đáp án B
(2) Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN.
(6) Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau.
Không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng có gen nằm trong tế bào chất quy định.
Chọn đáp án A
Khi nhìn vào hình chúng ta thấy:
- Số lượng NST ở tế bào 1 nhiều hơn tế bào 2.
- Các NST kép (2n) ở tế bào 1 xếp thành 2 hàng tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào nên tế bào 1 đang thực hiện phân bào ở giai đoạn kì giữa giảm phân I.
- Các NST kép (n) ở tế bào 2 xếp thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào nên tế bào này đang trải qua quá trình kì giữa giảm phân 2.
1. đúng vì sau giảm phân I tế bào 1 có thể tạo ra các loại tế bào AABB, aabb. Còn sau giảm phân 2 tế bào 2 chỉ tạo ra loại tế bào aB.
2. sai vì tế bào 2 đang ở kì giữa của giảm phân II.
3. sai vì giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen AB, ab.
4. đúng vì với tế bào 1 sau hai lần giảm phân sẽ tạo ra các tế bào con mang n NST và tế bào 2 sau 1 lần giảm phân sẽ tạo ra tế bào con mang bộ NST n.
5. đúng vì khi đó có thể tạo ra các giao tử aaB, GB.
6. sai vì nếu A, a cùng đi về 1 phía sẽ tạo ra giao tử mang Aa và O.
Đáp án: A
Tổng số giao tử được tạo thành: 2000 × 4 = 8000.
1 tế bào giảm phân có 1 cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I → 2 loại giao tử :2 giao tử n-1 và 2 giao tử n+1.
có 20 tế bào bị rối loạn → số giao tử có 5 NST (n-1) = 20 × 2 =40.
Tỷ lệ số giao tử 5 NST trong quá trình trên là: 40 : 8000 = 0,5%.
Đáp án D
Các nhận xét đúng là: (1), (3), (4), (5).
(2) sai vì DNA polimerase chỉ làm nhiệm vụ kéo dài mạch.
DNA nằm trong cấu trúc siêu xoắn của NST nên 64 phân tử DNA của tế bào người (với tổng chiều dài khoảng 2 m) có thể nằm trong nhân (với kích thước khoảng 5 - 20 um) và dễ dàng di chuyển về hai cực trong nguyên phân, giảm phân.