Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tim Gia Tri Nho Nhat Cua
a) A = x - 4 can x + 9
b) B = x - 3 can x - 10
c ) C = x - can x + 1
d ) D = x + can x + 2
Đặt tên các bộ ba lần lượt là A, B, ... như sau:
111 (A), 112 (B), 113 (C), 121 (D), 122 (E), 123 (F), 131 (G), 132 (H), 133 (I), 211 (J), 212 (K), 213 (L), 221 (M), 222 (N), 223 (O), 231 (P), 232 (Q), 233 (R), 311 (S), 312 (T), 313 (U), 321 (V), 322 (X), 323 (Y), 331 (Z), 332 (W), 333 (@)
Ta cần tìm dãy ngắn nhất chứa tất cả 27 bộ ba trên. Để tìm được dãy như vậy, ta sắp xếp lại các bộ ba trên sao cho hai chữ số cuối của bộ ba trước trùng với hai chữ số đầu của bộ ba sau. Một ví dụ là:
111 (A) , 112 (B), 121 (D), 211 (J), 113 (C), 131 (G), 312 (T), 122 (E), 221 (M), 212 (K), 123 (F), 231 (P), 313 (U), 132 (H), 321 (V), 213 (L), 133 (I), 332 (W), 322 (X), 222 (N), 223 (O), 232 (Q), 323 (Y), 233 (R), 333 (@), 331 (Z), 311 (S)
Sau đó loại bỏ 2 chữ số trùng nhau của các bộ ba kề nhau:
111, 112, 121, 211, 113, 131, 312, 122, 221, 212, 123, 231, 313, 132, 321, 213, 133, 332, 322, 222, 223, 232, 323, 233, 333, 331, 311
Cuối cùng ta được dãy 29 chữ số sau chứa tất cả các bộ ba có thể có của mật khẩu ba chữ số:
11121131221231321332223233311
Chú ý: dãy 29 chữ số không phải là duy nhất, tùy thuộc vào bộ ba đầu tiên và cách sắp xếp của mỗi người.
Đặt tên các bộ ba lần lượt là A, B, ... như sau:
111 (A), 112 (B), 113 (C), 121 (D), 122 (E), 123 (F), 131 (G), 132 (H), 133 (I), 211 (J), 212 (K), 213 (L), 221 (M), 222 (N), 223 (O), 231 (P), 232 (Q), 233 (R), 311 (S), 312 (T), 313 (U), 321 (V), 322 (X), 323 (Y), 331 (Z), 332 (W), 333 (@)
Ta cần tìm dãy ngắn nhất chứa tất cả 27 bộ ba trên. Để tìm được dãy như vậy, ta sắp xếp lại các bộ ba trên sao cho hai chữ số cuối của bộ ba trước trùng với hai chữ số đầu của bộ ba sau. Một ví dụ là:
111 (A) , 112 (B), 121 (D), 211 (J), 113 (C), 131 (G), 312 (T), 122 (E), 221 (M), 212 (K), 123 (F), 231 (P), 313 (U), 132 (H), 321 (V), 213 (L), 133 (I), 332 (W), 322 (X), 222 (N), 223 (O), 232 (Q), 323 (Y), 233 (R), 333 (@), 331 (Z), 311 (S)
Sau đó loại bỏ 2 chữ số trùng nhau của các bộ ba kề nhau:
111, 112, 121, 211, 113, 131, 312, 122, 221, 212, 123, 231, 313, 132, 321, 213, 133, 332, 322, 222, 223, 232, 323, 233, 333, 331, 311
Cuối cùng ta được dãy 29 chữ số sau chứa tất cả các bộ ba có thể có của mật khẩu ba chữ số:
11121131221231321332223233311
Chú ý: dãy 29 chữ số không phải là duy nhất, tùy thuộc vào bộ ba đầu tiên và cách sắp xếp của mỗi người.
Gọi x là số luống rau , y là số rau mỗi luống
Điều kiện : x > 4 ; y > 3 ; \(x,y\in N\)
Số cây trong vườn là : xy ( cây )
+ Tăng 8 luống , mỗi luống ít hơn 3 cây thì số luống là x + 8 , số cây mỗi luống là y - 3
=> Tổng số cây trong vườn là : ( x + 8 )( y - 3 ) cây
Số cây trong vườn ít hơn 54 cây nên ta có p/trình :
\(\left(x+8\right)\left(y-3\right)=xy-54\)
\(\Leftrightarrow xy-3x+8y-24=xy-54\)
\(\Leftrightarrow xy-3x+8y-xy=-54+24\)
\(\Leftrightarrow-3x+8y=-30\)
\(\Leftrightarrow3x-8y=30\)
+ Giảm 4 luống mỗi luống tăng thêm 2 cây thì số luống là x – 4 và số cây mỗi luống là y + 2
=> Số cây trong vườn là: (x – 4)(y + 2) cây
Số cây trong vườn tăng thêm 32 cây nên ta có phương trình :
(x – 4)(y + 2) = xy + 32
<=> xy – 4y + 2x – 8 = xy + 32
<=> 2x – 4y = 40
Ta có hệ phương trình :
\(\hept{\begin{cases}3x-8y=30\\2x-4y=40\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}3x-8y=30\\4x-8y=80\end{cases}}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}4x-8y-\left(3x-8y\right)=50\\4x-8y=80\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}x=50\\y=15\end{cases}\left(tmđk\right)}\)
Vậy số rau cải bắp nhà Lan trồng là : 15 . 50 = 750 cây
Gọi x là số luống rau, y là số cây mỗi luống.
Điều kiện x > 4, y > 3; x,y ∈ N
Số cây trong vườn là: x.y (cây)
+ Tăng 8 luống, mỗi luống ít hơn 3 cây thì số luống là x + 8, số cây mỗi luống là y – 3
⇒ Tổng số cây trong vườn là (x + 8)(y – 3) cây.
Số cây trong vườn ít đi 54 cây nên ta có phương trình:
(x + 8)(y – 3) = xy – 54
⇔ xy -3x + 8y -24 = xy – 54
⇔ 3x – 8y = 30
+ Giảm 4 luống mỗi luống tăng thêm 2 cây thì số luống là x – 4 và số cây mỗi luống là y + 2.
⇒ Số cây trong vườn là: (x – 4)(y + 2) cây
Số cây trong vườn tăng thêm 32 cây nên ta có phương trình:
(x – 4)(y + 2) = xy + 32
⇔ xy – 4y + 2x – 8 = xy + 32
⇔ 2x – 4y = 40
Ta có hệ phương trình:
Vậy số rau cải bắp nhà Lan trồng là : 15.50 = 750 cây.
Gọi x là số luống rau, y là số cây mỗi luống.
Điều kiện x > 4, y > 3; x,y ∈ N
Số cây trong vườn là: x.y (cây)
+ Tăng 8 luống, mỗi luống ít hơn 3 cây thì số luống là x + 8, số cây mỗi luống là y – 3
⇒ Tổng số cây trong vườn là (x + 8)(y – 3) cây.
Số cây trong vườn ít đi 54 cây nên ta có phương trình:
(x + 8)(y – 3) = xy – 54
⇔ xy -3x + 8y - 24 = xy – 54
⇔ xy -3x + 8y - xy = –54 + 24
⇔ -3x + 8y = –30
⇔ 3x – 8y = 30
+ Giảm 4 luống mỗi luống tăng thêm 2 cây thì số luống là x – 4 và số cây mỗi luống là y + 2.
⇒ Số cây trong vườn là: (x – 4)(y + 2) cây
Số cây trong vườn tăng thêm 32 cây nên ta có phương trình:
(x – 4)(y + 2) = xy + 32
⇔ xy – 4y + 2x – 8 = xy + 32
⇔ 2x – 4y = 40
Ta có hệ phương trình:
Vậy số rau cải bắp nhà Lan trồng là : 15.50 = 750 cây.
Kiến thức áp dụng
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Bước 1 : Lập hệ phương trình
- Chọn các ẩn số và đặt điều kiện thích hợp
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết và đã biết theo ẩn
- Lập các phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng theo đề bài.
- Từ các phương trình vừa lập rút ra được hệ phương trình.
Bước 2 : Giải hệ phương trình (thường sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số).
Bước 3 : Đối chiếu nghiệm với điều kiện và kết luận.
18,36,54,72,90