Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước để tăng nhiệt độ từ 200C đến 1000C là
Q1 = m1.C1(t2 - t1) = 672 kJ
Nhiệt lượng càn cung cấp cho ấn nhôm để tăng nhiệt độ từ 200C đến 1000C là
Q2 = m2.C2(t2 - t1) = 14.08 kJ
Nhiệt lượng cần cung cấp tổng cộng để đun nước sôi là
Q = Q1 + Q2 = 686,08 kJ
Do hiệu suất của bếp là 30% nên thực tế nhiệt cung cấp cho bếp dầu tỏa ra là
Q’ = Q/H .100%=686080/30% . 100 %= 2286933.3 (J)
Khối lượng dầu cần dùng là :
m = \(\frac{Q'}{q}\)=2286933/44.106 xấp xỉ 0,05 kg
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để nước hóa hơi hoàn toàn ở 1000C là
Q3 = L.m1 = 4600 kJ
Lúc này nhiệt lượng do dầu cung cấp chỉ dùng để nước hóa hơi còn ấm nhôm không nhận nhiệt nữa do đó ta thấy : Trong 15 phút bếp dầu cung cấp một nhiệt lượng cho hệ thống là Q = 686080 J. Để cung cấp một nhiệt lượng Q3 = 4600000J cần tốn một thời gian là :
t = Q3/Q.15p=4600000/686080 = 100,57phút xấp xỉ 1h41phút
a.) Nhiệt lượng cần thiết để đun nóng nước thì ban đầu đến 100 độ C là:
Q1 = m . C . (100−t1) = 336000J Nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi hết nước là: Q2 = L . m = 2300000J Thời gian cần thiết là: t = \(\dfrac{Q_2}{Q_1}.t\) \(\approx\) 68.45 phút b.) Đun nóng hệ lên 100 độ C cần nhiệt lượng: Q′1 = (m . C + m2 . C2) . (100 − t1) = 350080J Khi nước đến 100 độ C thì nhiệt độ không tăng nữa nhiệt lượng chỉ cung cấp làm hóa hơi do đó nhiệt lượng cần vẫn là Q2 như câu a: t′ = \(\dfrac{Q_1}{Q'_1}.t\approx\) 65.7 phútnhiệt độ ban đầu là t, m1=1 kg, m2=0.3 kg
Dùng bếp dầu đun 1 l nước
Q1=(m1*c1+m2*c2)(100-t)=(1*4200+880*0.... (1)
Dùng bếp đó đun 2 l nước
Q2=(2*4200+0.3*880)(100-t) (2)
từ (1) và (2) lập tỉ số có Q1/Q2=4464/8664=0.5152
có nhiệt do bếp cung cấp đều đặn nên tỉ số thời gian t1/t2=Q1/Q2=0.5152
suy ra t2=t1/0.5152=10/0.5152=19.4086 phút
Chúc bạn học tốt!
nhiệt lượng ấm nước thu vào trong 1 phút là :
Q1= (m . 4200. 90) /10 = 37800m
Nhiệt lượng tỏa ra môi trường trong một phút là :
Q2=Q-37800m (với Q là nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 1 phút)
Nhiệt lượng nước thu vào khi quá trình bay hơi đang xảy ra trong 1 phút là :
Q3 = Lm / x = (2,3 . 10^6 . m)/x (với x là thời gian để nước bay hơi hết)
Nhiệt lượng tỏa ra môi trường trong 1 phút xét theo Q3 là :
Q6=Q -((2,3 . 10^6 . m)/x)
nhiệt lượng ấm nước thu vào trong 10 phút là :
Q4=37800m . 10 = 378000m
Nhiệt lượng tỏa ra môi trường trong 10 phút là :
Q5 = 10 . Q2 = 10Q - 378000m
Nhiệt lượng tỏa ra môi trường trong 10 phút xét theo Q6 là :
Q7 = (Q-(2,3.10^6m)/x).x
= xQ - 2,3.10^6m
Vì nhiệt lượng tỏa ra môi trường tỉ lệ với thời gian đung nên ta có :
Q5/Q7=T1/T2=(10Q-378000m) / (xQ - 2,3.10^6m) = 10 / x
<=> 10xQ - 378000mx = 10xQ - 2,3.107m
<=>x=(2,3.10^7) / 378000 = 60,8 (phút )
a)Khi bỏ m2kgmnước đá vào m1kgm1kg nước, nhiệt độ cân bằng là t=10o nên nước đá phải tan hết ⇒m1+m2=m=2,5kg (1
Ta có pt cbn: λ.m2+c.m2.1t=c.m1.(t1−t)
⇔(3,36.105+4200.10)m2=30.4200.m1
⇔3m2=m1 (2)
Từ (1) và (2) ta được m1=1,875kgm2=0,625kg
b) Gọi nhiệt lượng dây đun tỏa ra trong 1 phút là p
Nhiệt lượng để lượng nước trên sôi là:
15p=c.m(t2−t1)=4200.2,5.90=945000J(3)
Thời gian để hóa hơi m3=13m=56kg nước là t
Nhiệt lượng để hóa hơi 56kg56kg nước là:
t.p=m3.L=56.2268000=1890000J
Từ (3)và (4) chia vế với vế ta được:15pt.p=9450001890000
⇒t=30⇒t=30 phút
Mỗi vật có khối lượng 3kg và thể tích 0,003m
A, tính p của vật
B, tính khối lượng riêng của vật
C, tính trọng lượng riêng của vật.
\(V_{nước}=1\left(l\right)\Rightarrow m_{nước}=1\left(kg\right)\\ Q_{thu}=\left(m_{Al}.c_{Al}+m_{nước}.c_{nước}\right).\Delta t=\left(0,2.880+1.4200\right).\left(100-20\right)=350080\left(J\right)\)
Nếu bỏ qua nhiệt lượng do ấm nhôm thì nước sôi trong:
\(t_{nước}=\dfrac{4200.1.80}{350080}.10=\dfrac{5250}{547}\left(phút\right)\)
1) Một quả cầu đặc bằng đồng nặng 3,2 kg đang ở nhiệt độ 200C. Để nhiệt độ của quả cầu tăng lên đến 750C thì cần cung cấp nhiệt lượng bao nhiêu? Cho cđ = 380 J/kg.K
Tóm tắt :
m = 3,2 kg
t1 = 20oC
c = 380 J/kg.K
t2 = 75oC
Q = ? J
Giải :
Theo CT : Q = m . c . \(\Delta\)t = 3,2 . 380 . (t2 - t1) = 66880 J
Đáp số : 66880 J
2) Cung cấp một nhiệt lượng Q = 378 kJ cho 2 kg nước ở 350C. Tìm nhiệt độ sau cùng của nước. Biết cn = 4200 J/kg.K và bỏ qua sự trao đổi nhiệt của môi trường bên ngoài.
Tóm tắt :
Q = 378 kJ = 378000 J
m = 2kg
t1 = 35oC
c = 4200 J/kg.K
t2 = ? oC
Giải :
Theo CT : Q = m . c . Δt
=> Δt = \(\dfrac{Q}{m.c}=\) \(\dfrac{378000}{2.4200}=45^oC\)
Δt = t2 - t1 => t2 = Δt + t1 = 45 + 35 = 80oC
Đáp số : 80oC
1)
Q tỏa ra = Q thu vào = 3,2.380.(75-20)=66880j
Vậy cần 66880j để làm nóng quả cầu đặc bằng đồng đang ở 20độ lên 75độ
2)
378kj=378000j
Q tỏa ra = Q thu vào =378000j
=>t2-35=378000:(2.4200)=45
=>t2=35độ +45độ=80độ
Vậy nhiệt độ sau cùng của nước là 80 độ C
Đáp án: D
- Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ t 1 = 20 0 C đến sôi ở 100 0 C
- Nhiệt lượng nước thu vào để hóa hơi hoàn toàn ở 100 0 C :
- Tổng nhiệt lượng nước thu vào là:
- Do bếp cung cấp nhiệt đều đặn, sau 10 phút nước thu được nhiệt lượng Q 1 . Vậy cứ 1 phút thì bếp cung cấp được nhiệt lượng là 33600J
- Thời gian đun để nước hóa hơi hoàn toàn là:
2636000 : 33600 = 78,45 (phút)