Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Nội dung 1 sai. Tính trạng phân li không đều ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X hoặc tính trạng nằm trên NST thường có ảnh hưởng của giới tính. Trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST X không bao giờ thỏa mãn đề bài, cho ra F2 với tỉ lệ 1 : 1.
Con đực thân cao thuần chủng, lai với con cái chân thấp ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1. Lấy các cá thể đời con lai ngẫu nhiên với nhau lại cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 ⇒ Gen nằm trên NST giới tính không thỏa mãn, nên ta có thể suy ra:
P: AA × aa → 100%Aa.
F1 × F1 → Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.
Vậy kiểu gen Aa có thể biểu hiện chân cao hoặc chân thấp ở con đực hoặc con cái.
Nếu Aa quy định chân cao ở con đực, chân thấp ở con cái thì thỉ lệ kiểu hình là: 3 chân cao : 1 chân thấp; giới cái là 1 chân cao : 3 chân thấp. Nội dung 2 đúng.
Nếu Aa biểu hiện chân thấp ở con đực, chân cao ở con cái thì tỉ lệ kiểu hình là: 1 chân cao : 3 chân thấp; giới cái là 3 chân cao : 1 chân thấp. Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 đúng,
Vậy có 3 nội dung đúng.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là I, II, III đúng.
P1: XAXA×XaY → F1: 1XAXa : 1XAY → F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.
P2: XaXa×XAY → F1: 1XAXa : 1XaY → F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY.
P3: Dd×Dd → F1: 1DD : 2Dd : 1dd → F2: 1DD : 2Dd : 1dd.
• Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới là phép lai 2 và phép lai 3 → phát biểu I đúng.
• Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mang kiểu hình trội: 1 cá thể mang kiểu hình lặn là phép lai 1 và phép lai 3 → phát biểu II đúng.
• Có 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới là phép lai 1 → phát biểu III đúng.
• Phát biểu IV sai vì chỉ có phép lai cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Đó là phép lai 2.
Chọn A.
Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen chi phối, tuân theo quy luật di truyền trội không hoàn toàn => (4) đúng
P: AA x aa => F1: Aa hoa hồng
F1 tự thụ cho F2 có tỷ lệ kiểu hình: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng nên (5) đúng
F1 lai phân tích
=> Fa 1 aa hoa trắng : 1 Aa hoa hồng
Tỷ lệ alen 3a : 1A, khi cho tạp giao sẽ có tỷ lệ 9aa : 6Aa : 1AA hay 9 trắng : 7 đỏ
(1), (2), (3) đều cho kết luận màu sắc hoa do hai cặp gen trở lên quy định nên đều sai
Điểm giống nhau giữa 2 trường hợp trên là (3) và (4)
Đáp án C
(3) – điều kiện làm tăng biến dị tổ hợp là 2 gen phân li độc lập
(4) – cả 2 trường hợp đời con đều là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Đáp án D
Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng tương ứng 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
→ Hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng. F1: Aa x Aa, P: AA x aa.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai. Ví dụ: Đời con của cặp bố mẹ AA x Aa → tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 1Aa, tỉ lệ kiểu hình là 100% hoa đỏ.
(2) sai. Cây có kiểu hình hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. Do đó dựa vào kiểu hình không thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.
(3) Cây hoa đỏ F2 có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a. Nếu cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng: (2/3A : 1/3a).a → 2/3Aa : 1/3a → đời con có tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
(4) sai. Tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn.
P : đỏ tc x trắng tc
F1 : 100% đỏ
F1 tự thụ
F2 : 3 đỏ : 1 trắng
Tính trạng hoa trắng do 1 gen qui định
=> A đỏ >> a trắng
P: AA x aa
F1 Aa
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
1 sai, ví dụ như đời con của F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1 còn tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1
2 sai, cây AA và Aa đều qui định kiểu hình hoa đỏ
3 đúng, Ta có tỉ lệ kiểu gen của hoa đỏ là : 1AA : 2Aa .
AA x aa => 4 Aa
Aa x aa => 2 Aa : 2 aa
Tỉ lệ kiểu hình là : 4 Aa : 4 Aa : 2aa => 2 đỏ : 1 trắng
4 sai, màu sắc hoa do 1 gen có 2 alen (A, a) qui định
Vậy có 1 kết luận đúng
Đáp án C
Đáp án D
Để tạo ra tỉ lệ như trên thì ta có:
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB.
F1: AaBb.
F1 x F1: AaBb x AaBb.
F2: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1BB : 2Bb : 1bb)
Nội dung 1, 2 , 3, 4, 5 đúng.
Nội dung 6 sai. Tỉ lệ kiểu hình 9 : 6 : 1 là biến đổi của tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
Đáp án A
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. à đúng, phép lai (2) và (3) có kiểu hình giống nhau ở cả hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. à đúng, phép lai (1) và (3) thỏa mãn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. à đúng, phép lai (1) thỏa mãn
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. à sai, chỉ có phép lai (2) thỏa mãn
Chọn A.
Phép lai 1 cho F2 :
XAXA : XAXa : XAY : XaY
Phép lai 2 cho F2 :
XAXa : XaXa : XAY : XaY
Phép lai 3 cho F2 :
DD : 2Dd : dd
Các kết luận đúng là (1) (2) (3).
Đáp án A.
Câu (4) sai vì chỉ có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình (phép lai 2).
Đáp án D
Phép lai 1 cho F2: XAXA: XAXa: XAY: XaY
Phép lai 2 cho F2: XAXa: XaXa: XAY: XaY
Phép lai 3 cho F2: DD: 2Dd: dd
Các kết luận đúng là (1) (2) (3)
Câu (4) sai vì chỉ có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình (phép lai 2)
Bản chất quy luật phân li của Menđen là sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong giảm phân
Đáp án A