Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{\text{dd}}=\dfrac{100.0,5}{2,5}=20g\\ m_{H_2O}=20-0,5=19,5g\)
a, mNaCl = 120 . 5% = 6 (g)
mH2O = 120 - 6 = 114 (g)
b, mNaCl = 0,5% . 25 = 0,125 (g)
mH2O = 25 - 0,125 = 24,875 (g)
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!
Khối lượng nước: m H 2 O = 1.1 = 1 ( k g )
Đổi: 1 ( k g ) H 2 O = 1000 ( g ) H 2 O
Số mol NaCl: n N a C l = 9 : 58 , 5 = 2 13 ( m o l )
Nồng độ % của nước muối sl là:
C % = 9 9 + 1000 .100 = 0 , 89 ( % )
Nồng độ mol của nước muối sl là:
C M = 2 13 1 = 2 13 ( M )
a)Khối lượng dung dịch thu được:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}}{C\%}\cdot100\%=\dfrac{30}{15\%}\cdot100\%=200g\)
b)Khối lượng nước cần dùng cho pha chế:
\(m_{nc}=m_{dd}-m_{ct}=200-30=170g\)
Ta có: \(C\%_{NaCl}=\dfrac{20}{20+m_{H_2O}}.100=10\%\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=180\left(g\right)\)
Vậy: Cần 180 (g) nước để pha chế.
Khối lượng nước cần cho sự pha chế là:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}\cdot100\%}{m_{dd}}\)
\(\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}\cdot100\%}{C\%}=\dfrac{20\cdot100\%}{10\%}=200\left(g\right)\)
Câu 5 :
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 3
0,2 0,6
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl= \(\dfrac{0,2.6}{2}=0,6\left(mol\right)\)
400ml = 0,4l
Nồng độ mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 1 :
Ứng dụng của nước muối sinh lí :
+ Dùng để nhỏ mắt , thuốc nhỏ muỗi , nỏ tai
+ Làm dung dịch để rửa vết thương , súc miệng , họng ...
+ Cung cấp và bổ sung nước cũng như chất điện giải cho cơ thể
+ Dùng để rửa mặt giúp loại bỏ bụi bẩn và làm sạch mặt . ...
Câu 2 :
Khối lượng của natri clorua
C0/0NaCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{0,9.200}{100}=1,8\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
từ muối NlaC, nước cất và những dụng cụ cần thiết ,hãy nêu cách pha chế 150 gam NaCl có nồng độ 7,8%
Ta có: mNaCl = 150.7,8% = 11,7 (g)
⇒ mH2O = 150 - 11,7 = 138,3 (g)
→ Cân 11,7 (g) NaCl cho vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml, thêm từ từ 138,3 ml nước cất vào, dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho tan hết ta được 150 gam NaCl 7,8%