K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 7 2022

8/

Đổi 790g= 0,79 kg

420 cm3 = 0,042 m3

Khối lượng riêng của hộp sữa là

p=m/V=0,79/0,0042=188,095 kg/m3

Trọng lượng riêng của hộp sữa là

188,095.9,81=22,563N/3

9/ ta có 7.800 g/cm khối là trọng lượng riêng của sắt

Đổi 7.800 g/cm³ = 7,8 x 10^6 kg/m³

Khối lượng của đầm sắt là

 m = d .V = 7,8 . 10^6 . 0,5= 3.900.000 kg

Trọng lượng riêng của đầm sắt

P=10.m= 3900000.10=39000000 N

 ( thông cảm do Bài này học lâu quá rồi nên làm có thể có sai sót Nếu có sai sót chỗ nào thì bạn có thể tự sửa lại hoặc có thể nhắn riêng cho mình cảm ơn ) 

 

 

khó thấy quá bạn

17 tháng 8 2021

https://hoc24.vn/cau-hoi/helpppppppppppppppp.1549519741838 sang đây bạn ơi

 

8 tháng 4 2021

Tóm tắt:

F = 5000 N

t = 15 phút = 900s

v = 18km/h = 5 m/s

a)A = ?

b)\(\mathscr{P}\)  = ?

Giải:

Quãng đường xe đi được là:

v = \(\dfrac{s}{t}\Rightarrow\)s=v.t = 5 . 900 = 4500(m)

Công của động cơ là:

A = F.s = 5000 . 4500 = 22500000(J)

Công suất của động cơ là:

\(\mathscr{P}\)\(\dfrac{A}{t}=\dfrac{22500000}{900}\) \(\approx\)2777,8(W)

Đáp số : a) A=22500000J

              b) \(\mathscr{P} \approx\)2777,8 W

17 tháng 3 2021

Bài 1

Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

Bài 2

Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo là 200 N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau đây?

Bài 3

 Một người kéo đều một vật từ giếng sâu 8 m trong 30 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 180 N. Công và công suất của người kéo là bao nhiêu?

3 tháng 5 2023

Tóm tắt

\(m=250kg\\ P=10.m=10.250=2500N\\ h=12m\)

___________

\(A=?J\)

Giải

Công thực hiện được trong trường hợp này là:

\(A=P.h=2500.12=30 000J\)

C24 THÔNG BÁO XEM TẤT CẢ CHỦ ĐỀ Bài 1. Chuyển động cơ học Bài 2. Vận tốc Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều Bài 4. Biểu diễn lực Bài 5. Sự cân bằng. Quán tính Bài 6. Lực ma sát Bài 7. Áp suất Bài 8. Áp suất lỏng - Bình thông nhau Bài 9. Áp suất khí quyển Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét Bài 12. Sự nổi Bài 13. Công cơ học Bài 14. Định luật về công Bài 15. Công suất Bài 16. Cơ...
Đọc tiếp

C24 THÔNG BÁO XEM TẤT CẢ CHỦ ĐỀ Bài 1. Chuyển động cơ học Bài 2. Vận tốc Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều Bài 4. Biểu diễn lực Bài 5. Sự cân bằng. Quán tính Bài 6. Lực ma sát Bài 7. Áp suất Bài 8. Áp suất lỏng - Bình thông nhau Bài 9. Áp suất khí quyển Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét Bài 12. Sự nổi Bài 13. Công cơ học Bài 14. Định luật về công Bài 15. Công suất Bài 16. Cơ năng Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng Bài 8. Áp suất lỏng - Bình thông nhau Hãy tham gia nhóm Học sinh Hoc24OLM Lê No ơi bạn nhập bài muốn hỏi vào đây Mr.17 Mr.17 11 tháng 10 2021 lúc 15:30 Một bình thông nhau, 2 nhánh hình trụ lớn và nhỏ có tiết diện lần lượt là Sl và Sn, trong chứa nước. Trên mặt thoáng có đặt pittong lớn và nhỏ có khố lượng lần lượt là ml, mn. Khi đặt một quả cân có khối lượng 1kg lên pittong lớn thì mực nước bên nhánh đó thấp hơn nhánh kia 20 cm. Còn khi đặt quả cân đó lên pittong nhỏ thì mực nước bên nhánh có quả cân thấp hơn nhánh kia 5 cm. Biết Sl=1.5 x Sn và ml=2 x mn. Tính: a) m pittong b) tiết diện các pittong c) độ chếnh lệch mực nước ở hai bình khi chưa đặt quả cân. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3

0
28 tháng 7 2021

lần đổ 1

\(\left(mC+m'C'\right).\left(38-20\right)=mC.\left(60-38\right)\)

\(\Leftrightarrow\left(mC+m'C'\right)18=mC.22\)

\(\Leftrightarrow2mC=9m'C'\)

lần 2 \(\left(2mC+m'C'\right)\left(t_x-38\right)=mC.\left(60-t_x\right)\)

\(11m'C'\left(t_x-38\right)=\dfrac{9}{2}.m'C'\left(60-t_x\right)\)

\(\Rightarrow t_x=...\)

17 tháng 9 2016

Khoảng cách từ chỗ có sét đến người đứng quan sát là:    s = v * t = 340 * 8.5 = 2890 (m)

7 tháng 2 2018

Bn ơi thế còn dữ liện về vận tốc ánh sáng bn bỏ đi ak

Câu 1. (4,0 điểm)

Lúc 7 giờ sáng có hai xe cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 60 km, chúng chuyển động đều và cùng chiều. Xe thứ nhất khởi hành từ A đến B với vận tốc 30km/h, xe thứ 2 khởi hành từ B với vận tốc 40km/h.

a. Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ kể từ lúc xuất phát.

b. Sau khi xuất phát được 1 giờ, xe thứ nhất (từ A) tăng tốc và đạt đến vận tốc 50km/h. Hãy xác định thời điểm xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ hai, khi đó hai xe cách A bao nhiêu km.

c. Xác định thời điểm hai xe cách nhau 10 km?

Câu 2. (4,0 điểm)

Hai khối hộp đặc, không thấm nước có thể tích bằng nhau và bằng 1000cm3 được nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ không co dãn thả trong nước. Cho trọng lượng của khối hộp bên dưới gấp bốn lần trọng lượng của khối hộp bên trên. Khi cân bằng thì một nửa khối hộp bên trên bị ngập trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước D = 10 000 N/m3. Hãy tính:

a. Trọng lượng riêng của các khối hộp.

b. Lực căng của sợi dây.

c. Cần phải đặt lên khối hộp bên trên một vật có trọng lượng nhỏ nhất là bao nhiêu để cả hai khối hộp đều chìm trong nước. Biết các vật không trạm vào đáy và thành bình.

Câu 3. (4 điểm)

Đưa một vật khối lượng m = 200kg lên độ cao h = 10m người ta dùng một trong hai cách sau:

a. Cách 1: Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động có hiệu suất là 83,33%. Hãy tính: Lực kéo dây để nâng vật lên.

b. Cách 2: Dùng mặt phẳng nghiêng dài l = 12m, lực kéo vật lúc này là F2 = 1900N và vận tốc kéo là 2 m/s. Tính độ lớn lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của mặt phẳng nghiêng, công suất kéo.

Câu 4. (4 điểm)

Ống hình trụ A có tiết diện S1 = 6 cm2, chứa nước có chiều cao h1 = 20 cm và ống hình trụ B có tiết diện S2 = 14 cm2, chứa nước có chiều cao h2 = 40 cm, hai ống được nối với nhau bằng một ống ngang nhỏ có khóa, mở khóa K để hai ống thông nhau.

a. Tìm chiều cao mực nước mỗi ống.

b. Đổ vào ống A lượng dầu m1 = 48g. Tính độ chênh lệch mực chất lỏng ở hai nhánh. Cho biết trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là: dn = 10000N/m3, dd = 8000N/m3.

c. Đặt vào ống B một pít tông có khối lượng m2 = 56g. Tính độ chênh lệch mực chất lỏng ở hai nhánh.

Câu 5. (4 điểm)

a. Có một bình tràn, một bình chứa, một lực kế, một ca nước, dây buộc, một vật nặng có móc treo và chìm trong nước. Hãy nêu các bước tiến hành thí nghiệm xác định độ lớn lực đẩy Ác-si-mét.

b. Có 1 cốc thủy tinh không có vạch chia độ và chưa biết khối lượng, một cái cân Rôbécvan và hộp quả cân có số lượng và khối lượng của các quả cân hợp lý, một chai nước đã biết khối lượng riêng của nước là Dn và khăn lau khô và sạch. Hãy nêu các bước tiến hành thí nghiệm xác định khối lượng riêng của một chất lỏng X.

9 tháng 2 2019

Lớp 8:

Bài 1(3,5 đ): Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nổi 31 thể tích, nếu thả trong dầu thì nổi 41thể tích. Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.

Bài 2(3,5 đ): Một vật nặng bằng gỗ, kích thước nhỏ, hình trụ, hai đầu hình nón được thả không có vận tốc ban đầu từ độ cao 15 cm xuống nước. Vật tiếp tục rơi trong nước, tới độ sâu 65 cm thì dừng lại, rồi từ từ nổi lên. Xác định gần đúng khối lượng riêng của vật. Coi rằng chỉ có lực ác si mét là lực cản đáng kể mà thôi. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.

Bài 3(3 đ): Một cốc hình trụ có đáy dày 1cm và thành mỏng. Nếu thả cốc vào một bình nước lớn thì cốc nổi thẳng đứng và chìm 3cm trong nước.Nếu đổ vào cốc một chất lỏng chưa xác định có độ cao 3cm thì cốc chìm trong nước 5 cm. Hỏi phải đổ thêm vào cốc lượng chất lỏng nói trên có độ cao baonhiêu để mực chất lỏng trong cốc và ngoài cốc bằng nhau.

Bài 4(4 đ): Một động tử xuất phát từ A trên đường thẳng hướng về B với vận tốc ban đầu V0 = 1 m/s, biết rằng cứ sau 4 giây chuyển động, vận tốc lạităng gấp 3 lần và cứ chuyển động được 4 giây thì động tử ngừng chuyển động trong 2 giây. trong khi chuyển động thì động tử chỉ chuyển động thẳng đều.Sau bao lâu động tử đến B biết AB dài 6km?

Bài 5(4 đ): Trên đoạn đường thẳng dài, các ô tô đều chuyển động với vậntốc không đổi v1(m/s) trên cầu chúng phảichạy với vận tốc không đổi v2 (m/s)Đồ thị bên biểu diễn sự phụ thuộc khoảngCách L giữa hai ô tô chạy kế tiếp nhau trongThời gian t. tìm các vận tốc V1; V2 và chiều Dài của cầu.

Bài 6(2 đ): Trong tay chỉ có 1 chiếc cốc thủy tinh hình trụ thành mỏng, bìnhlớn đựng nước, thước thẳng có vạch chia tới milimet. Hãy nêu phương án thínghiệm để xác định khối lượng riêng của một chất lỏng nào đó và khối lượng riêng của cốc thủy tinh. Cho rằng bạn đã biết khối lượng riêng của nước.

-----------------HẾT---------------------