Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Chiều dài gen : L = 18 . 3,4 = 61.,2 (Ao)
b) Trình tự các nu trên mạch gốc gen :
- A-X-G-X-A-X-A-T-X-G-A-G-T-A-X-X-X-T - (đề sửa C-> X)
chuỗi aa : - A-X-G-X-A-X-A-U-X-G-A-G-U-A-X-X-X-U -
Giải thích các bước giải:
1. Cơ thể mang 3 tính trạng trội có kiểu gen như sau:
AABBDD, AaBBDD, AABbDD, AABBDd, AaBbDD, AaBBDd, AABbDd, AaBbDd
2. P: AaBbDd x AabbDd, xét từng cặp gen:
a. Aa x Aa => F1: 1AA : 2 Aa : 1aaa
Bb x bb => F1: 1Bb : 1bb
Dd x Dd => F1: 1DD : 2Dd : 1dd
Số loại kiểu gen ở F1: 3 . 1. 3 = 9
Tỉ lệ KG là: ( 1:2:1)(1:1)(1:2:1)
b. Các cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1 là: A-bbD- , A-B-dd, aaB-D-
Tỉ lệ : . \(\frac{3}{4}\) .\(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-bbD- + \(\frac{1}{2}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-B-dd + \(\frac{1}{2}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)aaB-D- =\(\frac{21}{32}\)
c. TLKH: 3:3:1:1 =( 3:1)(1:1)
=> Vậy P có thể có kiểu gen
AaBbdd x Aabbdd
AaBbdd x AabbDd
AaBbDD x AabbDD
AaBBDd x AaBBdd
AaBBDd x Aabbdd
AabbDd x Aabbdd
AABbDd x AABbdd
AABbDd x aaBbdd
aaBbDd x aaBbdd
Mạch ADN tổng hợp nên ARN này là: \(T-A-X-G-A-A-X-T-G\)
Trong phân tử AND, các nucleotit của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T; G liên kết với X .
Phân tử ARN: A-U-G-X-U-U-G-A-X
Tham khảo :
Do phân tử ARN được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN theo nguyên tắc bổ sung: A khuôn – U môi trường; T khuôn – A môi trường; X khuôn – G môi trường; G khuôn – X môi trường
Phân tử ADN có cấu trúc như sau
Mạch khuôn: T-A-X-G-A-A-X-T-G
Mạch bổ sung: A-T-G-X-T-T-G-A-X
mRNA và rRNA có những đặc điểm riêng biệt.
1. mRNA (messenger RNA): Là loại RNA chuyển tải thông tin di truyền từ DNA đến ribosome, nơi tổng hợp protein xảy ra. mRNA được tổng hợp từ một chuỗi DNA trong quá trình phiên mã. Nó có cấu trúc mạch đơn và thường chứa thông tin để mã hóa các axit amin cụ thể trong protein. Chiều dài của mRNA thay đổi tùy thuộc vào gene mà nó mã hóa.
2. rRNA (ribosomal RNA): Là thành phần chính của ribosome, nơi tổng hợp protein diễn ra. rRNA giúp cấu trúc ribosome và đóng vai trò quan trọng trong quá trình dịch mã, giúp kết hợp tRNA mang axit amin tới ribosome. rRNA cũng có một số chức năng xúc tác trong quá trình tổng hợp protein, tối ưu hóa sự kết hợp giữa mRNA và tRNA.
Về đoạn mã bổ sung của một gene trên vi khuẩn, nó thường bao gồm một chuỗi nucleotide cụ thể có thể phối hợp với một đoạn mRNA tương ứng, tạo thành cấu trúc ổn định giúp quá trình dịch mã diễn ra hiệu quả. Ví dụ, đoạn mã có thể là mã khởi đầu (AUG) hoặc các mã khác tương ứng.
mRNA và rRNA có những đặc điểm riêng biệt.
1. mRNA (messenger RNA): Là loại RNA chuyển tải thông tin di truyền từ DNA đến ribosome, nơi tổng hợp protein xảy ra. mRNA được tổng hợp từ một chuỗi DNA trong quá trình phiên mã. Nó có cấu trúc mạch đơn và thường chứa thông tin để mã hóa các axit amin cụ thể trong protein. Chiều dài của mRNA thay đổi tùy thuộc vào gene mà nó mã hóa.
2. rRNA (ribosomal RNA): Là thành phần chính của ribosome, nơi tổng hợp protein diễn ra. rRNA giúp cấu trúc ribosome và đóng vai trò quan trọng trong quá trình dịch mã, giúp kết hợp tRNA mang axit amin tới ribosome. rRNA cũng có một số chức năng xúc tác trong quá trình tổng hợp protein, tối ưu hóa sự kết hợp giữa mRNA và tRNA.
Về đoạn mã bổ sung của một gene trên vi khuẩn, nó thường bao gồm một chuỗi nucleotide cụ thể có thể phối hợp với một đoạn mRNA tương ứng, tạo thành cấu trúc ổn định giúp quá trình dịch mã diễn ra hiệu quả. Ví dụ, đoạn mã có thể là mã khởi đầu (AUG) hoặc các mã khác tương ứng.