K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 8 2022

$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$m_{CaCO_3} = a = m_{CaO} + m_{CO_2} = 11,2 + 8,8 = 20(gam)$

14 tháng 3 2022

nCaO = 5,6/56 = 0,1 (mol)

PTHH: CaCO3 -> (to) CaO + CO2

Mol: 0,1 <--- 0,1 <--- 0,1

nCaCO3 (bđ) = 14/100 = 0,14 (mol)

H = 0,1/0,14 = 71,42%

14 tháng 3 2022

nCaCO3 = 14: 100 =0,14 (mol)
nCaO = 5,6 : 56= 0,1 
pthh ; CaCO3 -t--> CaO + CO2 
          0,14---------->0,14(mol) 
 ta có 
mCaO (tt ) = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
mCaO lt = 0,14.56 =7,84(g)
H%=(mCaOtt : mCaOlt ) . 100 % 
      = (5,6 : 7,84 ) .100%=71,42 %

29 tháng 11 2021

\(\text {Bảo toàn KL: }m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CaO}=m_{CaCO_3}-m_{CO_2}=10-4,4=5,6(g)\)

Chọn A

29 tháng 11 2021

Chọn C

29 tháng 11 2021

C

19 tháng 1 2022

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{200}{100}=2\left(mol\right)\)

\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)

\(2.............................2\)

\(V_{CO_2}=2\cdot22.4=44.8\left(l\right)\)

19 tháng 1 2022

ảnh lỗi

1. Nung 20g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành 11,2g CaO và khí CO2  a) Viết PTHH của quá trình phân hủy đó  b) Tính khối lượng khí CO2 thu đc sau phản ứng2. Nung đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 thu đc 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2  a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng  b) Tính khối lượng đá vôi đem nung  c) Quá trình nung đá vôi có ảnh hưởng...
Đọc tiếp

1. Nung 20g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành 11,2g CaO và khí CO2

  a) Viết PTHH của quá trình phân hủy đó

  b) Tính khối lượng khí CO2 thu đc sau phản ứng

2. Nung đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 thu đc 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2

  a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng

  b) Tính khối lượng đá vôi đem nung

  c) Quá trình nung đá vôi có ảnh hưởng đến môi trường ko? Vì sao?

3. Hãy tính:

  a) Số mol CO2 có trong 11g CO2 khí (điều kiện tiêu chuẩn)

  b) Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 9.1023 phân tử khí H2 

  c) Thể tích khí (đktc) của 0,25 mol CO2, 1,25 mol N2

  d) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gốm có: 0,44g CO2 ; 0,02g H; 0,56g N2?

1
20 tháng 12 2021

\(1.a.CaCO_3.t^o\rightarrow CaO+CO_2\\ b.m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=20-11,2=8,8\left(g\right)\)

29 tháng 11 2021

d

 

23 tháng 11 2021

nCaCO3=10/100=0,1 mol

CaCO3 →CaO + CO2       (đk to)

0,1            0,1       0,1               mol

VCO2=0,1.22,4=2,24 l

mCaO=0,1.56=5,6 g

23 tháng 11 2021

a, PTHH: CaCO3---> CaO+ CO2

Ta có nCaCO3=10/100=0,1mol

theo PTHH ta có nCO2=nCaCO3=0,1mol

=> VCO2=0,1.22,4=2,24 lít

b, Theo PTHH ta có : nCaO= nCaCO3=0,1mol

=> mCaO=0,1.56=5,6g

2 tháng 12 2021

\(CaCO_3-t^0\rightarrow CaO+CO_2\)

Theo ĐLBTKL: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)

\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=2,8+2,2=5\left(g\right)\)

Chọn C

16 tháng 8

Bảo toàn khối lượng 

$\rm m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}$ 

`<=>` $\rm m_{CaCO_3}=2,8+2,2=5(g)$ 

`->` Chọn $\rm C$ 

1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình Na + O2 -> .....Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O........ + NaCl -> AgCl + NaNO3CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu...
Đọc tiếp
1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình
Na + O2 -> .....
Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O
........ + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......
2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu được 11,1 (g) CaCl2, 1,8 (g) Nước và được 4,4(g) CO2. Tính độ tinh khiết của canxi cacbonat trong mẫu đá vôi trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng.c. Nếu có 200 phân tử CaCO3 phản ứng thì cần bao gam HCl và tạo thành bao nhiêm gam CaCl2

3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,4 gam C và 9,6 gam S trong khí oxi sau phản ứng thu được 8,8 gam CO2 và 19,2 gam SO2. Tính khối lượng của Oxi tham cần dùng.
4. Cho sơ đồ phản ứng. Fe + O2 -> Fe3O4
a. Cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Nếu có 6x10^23 phân tử O2 phản ứng thì có bao nhiêu phân tử Fe3O4 được tạo thành và bao nhiêu gam Fe tham gia phản ứng.
1
17 tháng 11 2016

1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2

2.a) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO23. Pt: CS + O2 -> CO2 + SO2 - Không chắc ha. 4. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4  
16 tháng 7 2016

CO2     +         Ca(OH)2 --->    CaCO3 +      H2O

 0,3 mol                                     0,3 mol

nCO2=nCO=0,3 mol

moxit sat=11,2 + 0,3.44 - 0,3.28=16 g

FexOy + yCO  --> xFe + yCO2

  0,3y                                   0,3

0,3y.( 56x + 16y) = 16

56x = 112/3 y

x= 2

y=3

oxit sat la Fe2O3