Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bạn có số nu = 18.10^6/300 = 60000 nu
môi trường cung cấp 60000.(2^x - 1) = 420000
=> x = 3 , nhân đôi 3 lần
ta có số nu A ban đầu là : A.(2^3 - 1) = 147000
=> A = 21000 nu
=> G = 9000 nu
=> số nu mỗi loại cần cung cấp riêng cho lần cuối là
A=T= 147000 - 3.21000 = 84000 nu
G=X= 63000 - 3.9000 = 36000 nu
G = 9000 ở đâu vậy ?? Giải thích giùm tớ với !! Cảm ơn nhe
a) %T = %A = 18% (đề bài) *
T liên kết với A bằng 2 liên kết hiđrô **
Từ (*) và (**) ta có tổng số liên kết Hiđrô của 2 Nu A và T là 18% x 4752 x 2 = 1710 ( liên kết hiđrô).
=> số Nu A = số Nu T = 1710/2 = 855 nu
Tổng số liên kết H của 2 nu G và X là 4752 - 1710 = 3042 ( liên kết H).
=> số nu G = số nu X = 3042/3 = 1014 nu.
b/ Vì ADN tự nhân đôi 4 lần môi trường cần cung cấp thêm:
A = T = 855 x 2^4 - 855 = 12825 nu ( phải trừ đi 855 là số nu lúc đầu có sẵn).
G = X = 1014 x 2^4 - 1014 = 15210 nu.
Gọi số nu của phân tử ADN là N
A=T=18%X. G=X=50%N-18%X=32%N.
Số liên kết hidro = 2A+3G=132%N=4752 → N=3600
A=T=18%x3600=648 nu. G=X=32%x3600=1152.
Kiểm tra lại số liên kết H = 2x648+3x1152=4752.
Khi phân tử tự nhân đôi 4 đợt, môi trường nội bào đã phải cung cấp
A=T=(24-1)x648=9720.
G=X=(24-1)x1152=17280.
Tổng số nu của ADN
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=5000\left(nu\right)\)
a) Khối lượng
M = 300N = 15.105 (đvC)
Số vòng xoắn ADN
C = N/20 = 250 (chu kì)
b) Số lượng nu từng loại:
\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=50\%N=2500\\A=\dfrac{1}{3}G\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=625\left(nu\right)\\G=X=1875\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Số nu môi trường :
Amt = Tmt = 625 x (23 - 1) = 4375 (nu)
Gmt = Xmt = 1875 x (23 - 1) = 13125 (nu)
Bài 3 :
\(N=6400\left(nu\right)\)
( 2 mạch cũng chỉ là 1 phân tử ADN , đề bài chỉ đánh lừa thị giác )
a, Tính chiều dài và vòng xoắn :
\(\left\{{}\begin{matrix}L=\dfrac{N}{2}.3,4=10880\left(A^o\right)\\C=\dfrac{N}{20}=320\left(ck\right)\end{matrix}\right.\)
b, Số nu từng loại của ADN trên :
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%.N=1280\left(nu\right)\\G=X=\left(50-20\right)\%.N=1920\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
a, A = 100000 = 20% x N
N = 500000 nu
A = T = 100000 nu
G = X = (500000 : 2) - 100000 = 150000 nu
b, Ta có tổng số nu của ADN là 500000 nu
➙ L = N/2 x 3.4 = 850000A0 = 85nm
c, M=300×N=300×500000=150000000 đvC
d, 23= 8 ADN
Nmt= N×(23-1)=500000×7 =3500000 nu
e, H=2A+3G=100000×2+150000×3 =650000( liên kết)
ta có: H = 2A+3G (1) và A = A%.N (2), G = G%.N(3)
1. thay (2) và (3) vào (1) ta được: 2A%.N + 3G%.N = 2.18%N + 3.32%N = 132%N = 4752 => N = 3600 Nu
số Nu từng loại: A=T=A%N = 18%.3600 = 648 Nu
G=X=G%N = 32%.3600 = 1152 Nu
2.
L = 3600.3,4/2 = 6120 A\(^0\)
3. Nmt = 3600.(2^5 - 1) = 111600 Nu
Tổng số nuclêôtit của gen là: N = x 2 = x 2 = 1200 (nu)
=> T = A = 1200 . 20% = 240 (nu), mà T + G = 50% =>G = X = 30%N
=> G = X = 1200 . 30% = 360(nu)
Khi gen nhân đôi 5 lần, số Nucleotide mỗi loại môi trường cung cấp là:
A cung cấp = T cung cấp = (25 - 1) . 240 = 7440 (nu).
G cung cấp = X cung cấp = (25 - 1) . 360 = 11160 (nu).
Tổng số nuclêôtit của gen là: N =
x 2 =
x 2 = 1200 (nu)
=> T = A = 1200 . 20% = 240 (nu), mà T + G = 50% =>G = X = 30%N
=> G = X = 1200 . 30% = 360(nu)
Khi gen nhân đôi 5 lần, số Nucleotide mỗi loại môi trường cung cấp là:
A cung cấp = T cung cấp = (25 - 1) . 240 = 7440 (nu).
G cung cấp = X cung cấp = (25 - 1) . 360 = 11160 (nu).
Ta có:A=T=600 (nu)
G=X
Mà N=A+T+G+X
=>G=X=900 (nu)
Chiều dài của đoạn phân tử ADN là:
L=N/2 . 3,4
=3000/2 . 3,4
=5100 (Ao)
$a,$ \(N=2T+2G=3400\left(nu\right)\)
$b,$ \(L=3,4.\dfrac{N}{2}=5780\left(\overset{o}{A}\right)\)
$c,$ \(H=2T+3G=4300\left(lk\right)\)
$d,$ Số ADN con là: \(2^5=32\left(ADN\right)\)
$e,$ \(N_{mt}=N.\left(2^5-1\right)=105400\left(nu\right)\)
=> Tổng số mạch poli nu cả mới và cũ là 180+6x2=192
=> Tổng số AND con là 192 : 2 = 96 AND
=> Mỗi AND mẹ tạo số AND con la 96 : 6 = 16
=> Mỗi gen nhân đôi 4 lần
mk cần câu này bạn
số nu từng loại mà mt nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình nhân đôi của 6 phân tử ADN trên