Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2Zn+O2-->2ZnO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m Zn=m ZnO-m O2=160-30=130(g)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
bđ 0,3 0,4
pư 0,3 0,15
sau pư 0 0,25 0,3
=> H2 hết, O2 dư
\(m_{O_2\left(dư\right)}=0,25.32=8\left(g\right)\)
b) \(A_{H_2O}=0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
c) \(m_{O_2\left(pư\right)}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,3<-------------------------------------0,15
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,3.158=47,4\left(g\right)\)
a, PTHH:
H2 + ZnO → Zn + H2O
nZnO = 8,1 / 81 = 0,1 ( mol)
Thep PTHH nH2 = nZnO = 0,1( mol)
nzn = nZnO = 0,1 (mol)
VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
b, mZn = 0,1 x 65 = 6,5 (g)
c, Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
mHCl = 200 x 7,3 % = 14,6 ( g)
nHCl = 14,6 / 36,5 = 0,4 ( mol)
Theo PTHH nH2 = 1/2nHCl= 0,4 /2 = 0,2( mol)
VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48( l)
d, y H2 + FexOy → x Fe + yH2O
Theo câu a nH2 = 0,1 ( mol)
Theo PTHH nFexOy= 1/ynH2 = 0,1 /y ( mol)
mFexOy = 0,1/y( 56x + 16y)= 3,24 (g)
đoạn này bạn tự tính nhé!
a) Số mol khí H2 và khí O2 lần lượt là 6,72:22,4=0,3 (mol) và 8,96:22,4=0,4 (mol).
2H2 (0,3 mol) + O2 (0,15 mol) \(\rightarrow\) 2H2O (0,3 mol). Do 0,3:2<0,4 nên sau phản ứng, khí H2 hết, khí O2 dư và dư (0,4-0,15).32=8 (g).
b) Số phân tử nước tạo ra sau phản ứng là 0,3.NA (phân tử) với NA là hằng số Avogadro.
c) 2KMnO4 (0,3 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 (0,15 mol).
Khối lượng cần tìm là 0,3.158=47,4 (g).
nZn =0,1mol
nHCl=0,1mol
PTHH:Zn+2HCl=>FeCl2+H2
0,1:0,1=> nZn dư
pư: 0,05<-0,1->0,1---->0,1
=> n Zn dư=0,1-0,05=0,05mol
=> mZn dư=0,05.65=3,25g
b) mZnCl2=0,1.136=13,6g
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a) Ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{P_2O_5}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,05\cdot142=7,1\left(g\right)\)
b) Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,25}{5}\) \(\Rightarrow\) Photpho p/ứ hết, Oxi còn dư
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,25-0,125=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,125\cdot32=4\left(g\right)\)
\(a) n_P = \dfrac{3,1}{31} = 0,1(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,05(mol)\\ m_{P_2O_5} = 0,05.142 = 7,1(gam)\\ b) n_{O_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,025<\dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,05 \to O_2\ dư\\ n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,125(mol) \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,25 - 0,125).32 = 4(gam)\)
Số mol của H2 là
n=V:22,4=5,6:22,4
=0,25(mol)
Số mol của Zn là
nZn=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của Zn là
m=n.M=0,25.65=16,25(g)
Số mol của H2SO4 là
nH2SO4=nH2=0,25(mol)
C)cách1:
Khối lượng của H2SO4 là
m=n.M=0,25.98=24,5(g)
Khối lượng H2 là
m=n.M=0,25.2=0,5(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mZn+mH2SO4=mZnSO4+mH2
->mZnSO4=mH2SO4+mZn-mH2=24,5+16,25-0,5=40,25(g)
Cách2:
Số mol của ZnSO2 là
nZnSO4=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của ZnSO4 là
m=n.M=0,25.161=40,25(g)
D) số mol của H2SO4 là
n=m:M=9,8:98=0,1(mol)
So sánh:nZnbđ/pt=0,2/1>
n2SO4bđ/pt=0,1/1
->Zn dư tính theoH2SO4
Số mol của H2 là
nH2=nH2SO4=0,1(mol)
Thể tích của H2 là
V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
Ta có : \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4_{ }---^{t^o}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)
Theo PTHH=>1mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 1 mol khí H2
Theo bài ra , x mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 0,25 mol khí H2
\(\Rightarrow x=0,25\left(mol\right)\)
a) Ta có : \(m_{Zn}=m.M=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,5------------------0,25
n Mg=\(\dfrac{7,2}{24}\)=0,3 mol
n HCl=\(\dfrac{18,25}{36,5}\)=0,5 mol
=>Mg dư : 0,05 mol
=>VH2 =0,25.22,4=5,6l
Bài 2
2Zn+O2-to>2ZnO
0,25---------0,25 mol
=>m ZnO=0,25.81=20,25g