K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
2 tháng 7

Bà Trưởng dạy các liền chị hát mỗi điệu quan họ:

– Ngỏ lời: phải hát với giọng thẹn thùng, e ấp, tiếng hát phải như nước suối thượng nguồn, róc rách, từ từ, nhưng trong vắt, tinh khôi và hứa hẹn một dòng cuồn cuộn.

– Thương nhau: phải hát nồng cháy, thiết tha; dạy các chị từ cách lấy hơi, nhả chữ tròn vành rõ tiếng, đến cách ngân rung luyến láy âm thanh.

– Giã bạn: hát với giọng lưu luyến, dùng dằng, đau đầu, nghe buồn biết chừng nào!

Gạch dưới từ hoặc quan hệ từ trong mỗi câu ghép sau:
A. Cô ấy rất dịu dàng, không những thế cô ấy còn rất quan tâm đến học trò.
B. Cô ấy dạy rất hay chẳng thế mà năm nào cô cũng đạt giáo viên dạy giỏi.
C. Không những cô dạy giỏi mà cô còn hát hay nữa

3 tháng 3 2022

A. Cô ấy rất dịu dàng, không những thế cô ấy còn rất quan tâm đến học trò.
B. Cô ấy dạy rất hay chẳng thế mà năm nào cô cũng đạt giáo viên dạy giỏi.
C. Không những cô dạy giỏi còn hát hay nữa

 

25 tháng 3 2022

C

25 tháng 3 2022

c

28 tháng 7 2021

D. Lưng đèo là nghĩa chuyển

Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau: a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,… b.   giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng, tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,… c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác...
Đọc tiếp

Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:

 

a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…

 

b.   giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,

 

tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…

 

c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..

 

d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…

 

Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:

 

a. …....... nhà ….........

bụng

 

d. Chết …...... còn hơn sống …............

b. Lá ….............

đùm …..........

rách

e. Chết ….......

còn hơn sống …...........

c. Việc …........

nghĩa ……........

g. Thức …..............

dậy …..............

Câu 3.

 

 

 

 

 

 

Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng

hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng

bóng.

 

Tuyết rơi ………......……… một màu

 

Vườn chim chiều xế ……………… cánh cò

 

Da ……………. người ốm o

 

Bé khỏe đôi má non tơ ………………

 

Sợi len ……………. như bông

 

Làn mây ……………….bồng bềnh trời xanh

 

…………….. đồng muối nắng hanh

 

Ngó sen ở dưới bùn tanh ……………..

 

Lay ơn …………….. tuyệt trần

 

Sương mù ………………không gian nhạt nhòa

 

Gạch men …………….. nền nhà

 

Trẻ em ……………hiền hòa dễ thương.

 

Câu 5. Đặt câu có:

 

a. Từ “thơm” là danh từ (tiếng Nam Bộ)

 

……………………………………………………………………………………………………

 

b. Từ “thơm” là tính từ

 

……………………………………………………………………………………………………

 

c. Từ “thơm” là động từ

 

……………………………………………………………………………………………………

 

Câu 6. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: “Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu đến trước mặt bác thợ xây.”

 

a.  Tấm xi-măng

 

b.  Tấm xi-măng cong cong

 

c.  Những tấm xi-măng cong cong

 

d.  Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu

 

Câu 7. Dòng nào nêu đúng trạng ngữ trong câu: “Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng, bác cười rất to.”

 

a. Chợt trông thấy

 

b. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng

 

c. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng

 

Câu 8. “tưởng tượng” thuộc từ loại gì?

 

a.danh từ       b. động từ             c. tính từ

 

Câu 9. Câu: “Óc tôi đột nhiên thấy êm ái vô cùng” có:

 

a. 3 từ đơn, 3 từ ghép.

 

b. 3 từ đơn, 1 từ ghép, 2 từ láy.

 

c. 3 từ đơn, 2 từ ghép, 1 từ láy.

 

Câu 10. Từ “trong” ở cụm từ “không khí nhẹ và trong” và từ “trong” ở cụm từ “trong không khí

 

mát mẻ” có quan hệ với nhau như thế nào?

 

a. là hai từ đồng âm

 

b. là một từ nhiều nghĩa

 

c. là hai từ đồng nghĩa

mong mn giúp mình please 

0
Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau: a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,… b.   giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng, tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,… c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác...
Đọc tiếp

Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:

 

a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…

 

b.   giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,

 

tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…

 

c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..

 

d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…

 

Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:

 

a. …....... nhà ….........

bụng

 

d. Chết …...... còn hơn sống …............

b. Lá ….............

đùm …..........

rách

e. Chết ….......

còn hơn sống …...........

c. Việc …........

nghĩa ……........

g. Thức …..............

dậy …..............

Câu 3.

 

 

 

 

 

 

Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng

hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng

bóng.

 

Tuyết rơi ………......……… một màu

 

Vườn chim chiều xế ……………… cánh cò

 

Da ……………. người ốm o

 

Bé khỏe đôi má non tơ ………………

 

Sợi len ……………. như bông

 

Làn mây ……………….bồng bềnh trời xanh

 

…………….. đồng muối nắng hanh

 

Ngó sen ở dưới bùn tanh ……………..

 

Lay ơn …………….. tuyệt trần

 

Sương mù ………………không gian nhạt nhòa

 

Gạch men …………….. nền nhà

 

Trẻ em ……………hiền hòa dễ thương.

0
Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau: a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,… b.   giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng, tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,… c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác...
Đọc tiếp

Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:

 

a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…

 

b.   giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,

 

tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…

 

c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..

 

d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…

 

Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:

 

a. …....... nhà ….........

bụng

 

d. Chết …...... còn hơn sống …............

b. Lá ….............

đùm …..........

rách

e. Chết ….......

còn hơn sống …...........

c. Việc …........

nghĩa ……........

g. Thức …..............

dậy …..............

Câu 3.

 

 

 

 

 

 

Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng

hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng

bóng.

 

Tuyết rơi ………......……… một màu

 

Vườn chim chiều xế ……………… cánh cò

 

Da ……………. người ốm o

 

Bé khỏe đôi má non tơ ………………

 

Sợi len ……………. như bông

 

Làn mây ……………….bồng bềnh trời xanh

 

…………….. đồng muối nắng hanh

 

Ngó sen ở dưới bùn tanh ……………..

 

Lay ơn …………….. tuyệt trần

 

Sương mù ………………không gian nhạt nhòa

 

Gạch men …………….. nền nhà

 

Trẻ em ……………hiền hòa dễ thương.

2
13 tháng 7 2021

Câu 2:

a) Hẹp nhà rộng bụng

b) Lá lành đùmrách 

c) Việc nhỏ nghĩa lớn

d) Chết vinh còn hơn sống nhục

g) Thức khuya dậy sớm

13 tháng 7 2021

 Tham khảo:

Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:

 

a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…

 

b.   giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,

 

tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…

 

c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..

 

d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…

 

Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:

 

a. Hẹp nhà rộng

bụng

 

d. Chết vinh còn hơn sống nhục

b. Lá lành

đùm lá

rách

e. Chết đứng

còn hơn sống quỳ

c. Việc nhỏ

nghĩa lớn

  g. Thức khuya

dậy sớm

Câu 3.

 

 

 

 

 

 

Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng

hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng

bóng.

 

Tuyết rơi trắng xóa một màu

 

Vườn chim chiều xế trắng phau cánh cò

 

Da trắng bệch người ốm o

 

Bé khỏe đôi má non tơ trắng hồng

 

Sợi len trắng muốt như bông

 

Làn mây trắng bạc bồng bềnh trời xanh

 

Trắng tinh đồng muối nắng hanh

 

Ngó sen ở dưới bùn tanh trắng ngần

 

Lay ơn trắng nõn tuyệt trần

 

Sương mù trắng đục không gian nhạt nhòa

 

Gạch men trắng bóng nền nhà

 

Trẻ em trắng trẻo hiền hòa dễ thương.

Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau: a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,… b.   giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng, tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,… c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác...
Đọc tiếp

Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:

 

a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…

 

b.   giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,

 

tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…

 

c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..

 

d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…

 

Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:

 

a. …....... nhà ….........

bụng

 

d. Chết …...... còn hơn sống …............

b. Lá ….............

đùm …..........

rách

e. Chết ….......

còn hơn sống …...........

c. Việc …........

nghĩa ……........

g. Thức …..............

dậy …..............

Câu 3.

 

 

 

 

 

 

Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng

hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng

bóng.

 

Tuyết rơi ………......……… một màu

 

Vườn chim chiều xế ……………… cánh cò

 

Da ……………. người ốm o

 

Bé khỏe đôi má non tơ ………………

 

Sợi len ……………. như bông

 

Làn mây ……………….bồng bềnh trời xanh

 

…………….. đồng muối nắng hanh

 

Ngó sen ở dưới bùn tanh ……………..

 

Lay ơn …………….. tuyệt trần

 

Sương mù ………………không gian nhạt nhòa

 

Gạch men …………….. nền nhà

 

Trẻ em ……………hiền hòa dễ thương.

 

Câu 5. Đặt câu có:

 

a. Từ “thơm” là danh từ (tiếng Nam Bộ)

 

……………………………………………………………………………………………………

 

b. Từ “thơm” là tính từ

 

……………………………………………………………………………………………………

 

c. Từ “thơm” là động từ

 

……………………………………………………………………………………………………

 

Câu 6. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: “Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu đến trước mặt bác thợ xây.”

 

a.  Tấm xi-măng

 

b.  Tấm xi-măng cong cong

 

c.  Những tấm xi-măng cong cong

 

d.  Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu

 

Câu 7. Dòng nào nêu đúng trạng ngữ trong câu: “Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng, bác cười rất to.”

 

a. Chợt trông thấy

 

b. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng

 

c. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng

 

Câu 8. “tưởng tượng” thuộc từ loại gì?

 

a.danh từ       b. động từ             c. tính từ

 

Câu 9. Câu: “Óc tôi đột nhiên thấy êm ái vô cùng” có:

 

a. 3 từ đơn, 3 từ ghép.

 

b. 3 từ đơn, 1 từ ghép, 2 từ láy.

 

c. 3 từ đơn, 2 từ ghép, 1 từ láy.

 

Câu 10. Từ “trong” ở cụm từ “không khí nhẹ và trong” và từ “trong” ở cụm từ “trong không khí

 

mát mẻ” có quan hệ với nhau như thế nào?

 

a. là hai từ đồng âm

 

b. là một từ nhiều nghĩa

 

c. là hai từ đồng nghĩa

 

Câu 11. Khoanh tròn các quan hệ từ: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.

 

Câu 12. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.

 

a.  Cảnh bao la

 

b.  Cảnh bao la của núi rừng

 

c.  Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ

 

1
13 tháng 7 2021

Tham khảo:

Câu 5. Đặt câu có:

 

a. Từ “thơm” là danh từ (tiếng Nam Bộ)

Trái thơm này ngọt quá

b. Từ “thơm” là tính từ

Bông hoa đó thơm lừng

c. Từ “thơm” là động từ

Mẹ thơm lên má em bé

Câu 6. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: “Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu đến trước mặt bác thợ xây.”

 

a.  Tấm xi-măng

 

b.  Tấm xi-măng cong cong

 

c.  Những tấm xi-măng cong cong

 

d.  Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu

 

Câu 7. Dòng nào nêu đúng trạng ngữ trong câu: “Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng, bác cười rất to.”

 

a. Chợt trông thấy

 

b. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng

 

c. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng

 

Câu 8. “tưởng tượng” thuộc từ loại gì?

 

a.danh từ       b. động từ             c. tính từ

 

Câu 9. Câu: “Óc tôi đột nhiên thấy êm ái vô cùng” có:

 

a. 3 từ đơn, 3 từ ghép.

 

b. 3 từ đơn, 1 từ ghép, 2 từ láy.

 

c. 3 từ đơn, 2 từ ghép, 1 từ láy.

 

Câu 10. Từ “trong” ở cụm từ “không khí nhẹ và trong” và từ “trong” ở cụm từ “trong không khí

mát mẻ” có quan hệ với nhau như thế nào?

 

a. là hai từ đồng âm

 

b. là một từ nhiều nghĩa

 

c. là hai từ đồng nghĩa

 

Câu 11. Khoanh tròn các quan hệ từ: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.

 

Câu 12. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.

 

a.  Cảnh bao la

 

b.  Cảnh bao la của núi rừng

 

c.  Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ