Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:
a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…
b. giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,
tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…
c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..
d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…
Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:
a. …....... nhà …......... | bụng | | d. Chết …...... còn hơn sống …............ |
b. Lá …............. | đùm ….......... | rách | e. Chết …....... | còn hơn sống …........... |
c. Việc …........ | nghĩa ……........ | g. Thức ….............. | dậy ….............. |
Câu 3. | | | | | |
Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng
hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng
bóng.
Tuyết rơi ………......……… một màu
Vườn chim chiều xế ……………… cánh cò
Da ……………. người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ ………………
Sợi len ……………. như bông
Làn mây ……………….bồng bềnh trời xanh
…………….. đồng muối nắng hanh
Ngó sen ở dưới bùn tanh ……………..
Lay ơn …………….. tuyệt trần
Sương mù ………………không gian nhạt nhòa
Gạch men …………….. nền nhà
Trẻ em ……………hiền hòa dễ thương.
Câu 5. Đặt câu có:
a. Từ “thơm” là danh từ (tiếng Nam Bộ)
……………………………………………………………………………………………………
b. Từ “thơm” là tính từ
……………………………………………………………………………………………………
c. Từ “thơm” là động từ
……………………………………………………………………………………………………
Câu 6. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: “Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu đến trước mặt bác thợ xây.”
a. Tấm xi-măng
b. Tấm xi-măng cong cong
c. Những tấm xi-măng cong cong
d. Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu
Câu 7. Dòng nào nêu đúng trạng ngữ trong câu: “Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng, bác cười rất to.”
a. Chợt trông thấy
b. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng
c. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng
Câu 8. “tưởng tượng” thuộc từ loại gì?
a.danh từ b. động từ c. tính từ
Câu 9. Câu: “Óc tôi đột nhiên thấy êm ái vô cùng” có:
a. 3 từ đơn, 3 từ ghép.
b. 3 từ đơn, 1 từ ghép, 2 từ láy.
c. 3 từ đơn, 2 từ ghép, 1 từ láy.
Câu 10. Từ “trong” ở cụm từ “không khí nhẹ và trong” và từ “trong” ở cụm từ “trong không khí
mát mẻ” có quan hệ với nhau như thế nào?
a. là hai từ đồng âm
b. là một từ nhiều nghĩa
c. là hai từ đồng nghĩa
Câu 11. Khoanh tròn các quan hệ từ: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.
Câu 12. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.
a. Cảnh bao la
b. Cảnh bao la của núi rừng
c. Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ
Câu 13. Câu “Vui nhất là những ngày nắng đẹp, đoàn thuyền ra khơi đánh cá” là:
a. Câu đơn.
b. Câu ghép không có từ chỉ quan hệ.
c. Câu ghép chỉ quan hệ tương phản
Câu 14. Dòng nào chỉ toàn từ láy?
a. oa oa, vòi vọi, chen chúc, trái sai.
b. oa oa, vòi vọi, chen chúc, tròn trịa
c. oa oa, vòi vọi, cánh cò, tròn trịa.
Câu 15. Những câu nào có hiện tượng đảo từ để nhấn mạnh:
a. Mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.
b. Xóm lưới cũng ngập trong ánh nắng đó.
c. Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ.
Câu 16. Trong những câu nào ánh nắng được nhân hóa?
a. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị.
b. Ánh nắng tắm mượt mái tóc chị.
c. Ánh nắng phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.
Câu 17. Trong câu nào, từ “thắm hồng” được dùng như một động từ?
a. Đôi má em thắm hồng.
b. Quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị.
Câu 18. Các từ: khát vọng, hi vọng, khát khao, mơ ước có quan hệ gì?
a. từ đồng âm b. từ đồng nghĩa c. từ nhiều nghĩa
Câu 19. Câu văn nào sử dụng biện pháp so sánh?
a. Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
b. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn.
c. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng.
d. Bầu trời tự do đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ.
Câu 20. Câu văn nào có sử dụng biện pháp nhân hóa?
a. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
b. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,… như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
c. Có cảm giác thuyền đang trôi trên bãi Ngân Hà
Câu 21. Cụm từ “Cánh diều tuổi thơ” gồm những từ nào?
a. 1 từ ghép và 2 từ đơn b. 4 từ đơn c. 2 từ ghép
Câu 22. Hai câu “Bay đi diều ơi! Bay đi!” thuộc kiểu câu gì?
a. 2 câu kể b. 2 câu khiến
c. 2 câu hỏi d. 2 câu cảm
Câu 23. Câu “Mỗi chiều em thường ra sông nô đùa tắm mát” là câu:
a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?
Câu 24. Gạch chéo giữa chủ ngữ và vị ngữ của câu sau:
Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng .
Câu 25. Xác định từ loại của từ “với” trong các câu sau:
a. Các bạn xếp hàng cách nhau một với tay.
b. Cậu ấy đang chới với trên mặt nước.
c. Anh ấy với tay lên để hái mấy quả táo.
d. Mai với Lan là hai chị em ruột.
Câu 26. Các vế câu trong câu “Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.” được nối với nhau bằng gì?
a. 2 dấu phẩy b. 2 quan hệ từ c. 1 quan hệ từ và 1 dấu phẩy.
Câu 27. Tìm từ không cùng nhóm với các từ còn lại trong các dãy sau:
a. lạnh ngắt, lạnh toát, lạnh gáy, lạnh nhạt. c. yêu thương, kính trọng, dễ thương, quý mến.
b. nứt nẻ, nắng nôi, nóng nảy, nồng nàn. d. long lanh, lóng lánh, lung linh, lung lay,lấp lánh
Câu 28. Câu trong ngoặc kép sau là nghĩa của từ ?
“Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước”
a. nhân loại b. công dân c. công nhân
Câu 29. Câu “Một vụ gặt bắt đầu” thuộc kiểu câu nào:
a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?
mong mn giup minh please
Câu 2:
a) Hẹp nhà rộng bụng
b) Lá lành đùm lá rách
c) Việc nhỏ nghĩa lớn
d) Chết vinh còn hơn sống nhục
g) Thức khuya dậy sớm
Tham khảo:
Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:
a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…
b. giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,
tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…
c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..
d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…
Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:
a. Hẹp nhà rộng
bụng
d. Chết vinh còn hơn sống nhục
b. Lá lành
đùm lá
rách
e. Chết đứng
còn hơn sống quỳ
c. Việc nhỏ
nghĩa lớn
g. Thức khuya
dậy sớm
Câu 3.
Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng
hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng
bóng.
Tuyết rơi trắng xóa một màu
Vườn chim chiều xế trắng phau cánh cò
Da trắng bệch người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ trắng hồng
Sợi len trắng muốt như bông
Làn mây trắng bạc bồng bềnh trời xanh
Trắng tinh đồng muối nắng hanh
Ngó sen ở dưới bùn tanh trắng ngần
Lay ơn trắng nõn tuyệt trần
Sương mù trắng đục không gian nhạt nhòa
Gạch men trắng bóng nền nhà
Trẻ em trắng trẻo hiền hòa dễ thương.