Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. The microscope was invented around 1590.
(Kính hiển vi được phát minh vào khoảng năm 1590.)
Thông tin: The microscope, which was invented around 1590, was first made by a Dutch scientist called Zacharias Janssen.
(Kính hiển vi, được phát minh vào khoảng năm 1590, lần đầu tiên được chế tạo bởi một nhà khoa học người Hà Lan tên là Zacharias Janssen.)
2. He created the Fahrenheit scale to use on his thermometer.
(Ông ấy đã tạo ra thang đo Fahrenheit để sử dụng trên nhiệt kế của mình.)
Thông tin: He also developed the Fahrenheit scale to use on his thermometer.
(Ông ấy cũng phát triển thang đo Fahrenheit để sử dụng trên nhiệt kế của mình.)
3. People think Thomas Edison is America's best inventor.
(Mọi người nghĩ Thomas Edison là nhà phát minh xuất sắc nhất nước Mỹ.)
Thông tin: Edison, who also created many other inventions, is remembered as America's greatest inventor.
(Edison, người cũng tạo ra nhiều phát minh khác, được nhớ đến là nhà phát minh vĩ đại nhất nước Mỹ.)
4. He studied physics.
(Ông ấy học vật lý.)
Thông tin: Robert Goddard, who was an American physicist, invented the liquid-fueled rocket in 1926, marked the beginning of the space age.
(Robert Goddard, nhà vật lý người Mỹ, đã phát minh ra tên lửa nhiên liệu lỏng vào năm 1926, đánh dấu sự khởi đầu của kỷ nguyên không gian.)
1. The Maple Falls GT.
Thông tin: Interview with Laura Akers, winner of the Maple Falls GT.
(Phỏng vấn Laura Akers, người chiến thắng Maple Falls GT)
2. She felt delighted and exhausted.
(Cô cảm thấy vui mừng và kiệt sức.)
Thông tin: She said she was feeling delighted, because she had dreamed about this since she was a little girl. She said she was also exhausted, because it had been a tiring race.
(Cô ấy nói rằng cô ấy cảm thấy rất vui vì cô ấy đã mơ về điều này từ khi còn là một cô bé. Cô ấy nói rằng cô ấy cũng đã kiệt sức, bởi vì đó là một cuộc đua mệt mỏi.)
3. Dan Travers.
Thông tin: Dan Travers’s report (Báo cáo của Dan Travers)
4. They are having a big party that night.
(Họ có một bữa tiệc lớn vào đêm đó.)
Thông tin: She said they were having a big party that night.
(Cô ấy nói rằng họ đã có một bữa tiệc lớn vào đêm hôm đó.)
1: She lived with her parents and four sisters
2: She was in her first show in 1910.
3: It was Ranch Girls on a Rampage.
4: She was 85 years old.
1. She lived with her parents and four sisters.
(Bà sống ở bố mẹ và bốn chị em gái.)
Thông tin: She was born in 1892 and lived with her parents and four sisters.
(Bà sinh năm 1892 và sống với cha mẹ và bốn chị em gái.)
2. She was in her first show in 1910.
(Bà ấy đã có mặt trong buổi trình diễn đầu tiên của mình vào năm 1910.)
Thông tin: She was in her first show in 1910 and it was a great success.
(Cô ấy đã có buổi biểu diễn đầu tiên vào năm 1910 và đã thành công tốt đẹp.)
3. It was Ranch Girls on a Rampage.
(Đó là Ranch Girls on a Rampage.)
Thông tin: In 1912, Helen got her first acting role in a movie called Ranch Girls on a Rampage.
(Năm 1912, Helen có vai diễn đầu tiên trong bộ phim Ranch Girls on a Rampage.)
4. She was 85 years old.
(Bà hưởng thọ 85 tuổi.)
Thông tin: She died in 1977, at 85 years old.
(Bà mất năm 1977, hưởng thọ 85 tuổi.)
Tạm dịch:
Beth: Cậu đã bao giờ đến Bulgaria chưa?
Fred: Rồi, mình đến đó với gia đình năm ngoái. Cậu đã đến đó chưa?
Beth: Mình chưa. Cậu đã ghé thăm thành phố nào thế?
Fred: Nhà mình không đến thành phố nào cả. Nhà mình trượt tuyết.
Beth: Nghe tuyệt đó. Mình chưa trượt tuyết bao giờ, nhưng mình muốn đi. Nó hay không?
Fred: Không hẳn. Mình đã ngã gãy chân ngay ngày đầu tiên, nên mình dành toàn bộ kì nghỉ hè ở trong bệnh viện.
1. He went last year.
(Cậu ấy đi năm ngoái.)
2. On the first day he fell while he was skiing and broke his leg, so he spent the rest of the holiday in hospital.
(Vào ngày đầu tiên, cậu ấy ngã khi đang trượt tuyết và gãy chân, nên cậu ấy đã giành cả phần còn lại của mùa hè ở trong viện.)
1. by about one degree Celsius (khoảng 1 độ C)
Thông tin: The Earth has become warmer by about one degree Celsius since 1880.
2. in the fourteen century (vào thế kỉ XIV)
Thông tin: the Earth was put into the Little Ice Age, which lasted from the fourteenth to the mid-nineteenth- century.
3. b. deadly storms and floods (những cơn bão và lũ lụt chết chóc)
Thông tin: In the future, some places will face more deadly storms and floods
4. burning fuel (đốt nhiên liệu)
Thông tin: Burning fuel, which produces greenhouse gases, for electricity and transportation is the main cause.
5. forest (rừng)
Thông tin: trees help reduce the amount of carbon dioxide...Forests also trap water during heavy rainfall and slow down speed of water flowing into rivers. This helps to reduce flooding.
2. His mom offered to have dinner at his grandparent's house.
(Mẹ anh ấy đề nghị ăn tối ở nhà ông bà anh.)
3. Her dad decided to take her to the museum.
(Bố cô ấy quyết định đưa cô ấy đến viện bảo tàng.)
4. She refused to go because she hates Ranger Parker.
(Cô ấy từ chối đi vì ghét Ranger Parker.)
1. bigger cities (những thành phố lớn hơn)
Thông tin: It's changed a lot. There used to be more people, but many people moved away to live in bigger cities in the 1990s.
(Nó đã thay đổi rất nhiều. Đã từng có nhiều người hơn, nhưng nhiều người đã chuyển đến sống ở các thành phố lớn hơn vào những năm 1990.)
2. The factories and coal power plant were closed.
(Nhà máy và trạm năng lượng than đá đóng cửa.)
Thông tin: Because many factories were closed. There was a coal power plant here, too. That closed too and lots of people lost their jobs. It was terrible for workers here.
(Bởi vì nhiều nhà máy đã đóng cửa. Ở đây cũng có một nhà máy điện than. Nó cũng đóng cửa và rất nhiều người mất việc làm. Thật khủng khiếp cho những người công nhân ở đây.)
3. the air (không khí)
Thông tin: Air quality has gotten a lot better since the power plant closed.
(Chất lượng không khí đã tốt hơn rất nhiều kể từ khi nhà máy điện đóng cửa.)
4. younger people (người trẻ tuổi)
Thông tin: There's a lot more to do in the town than when I was young. We only had a movie theater when I was your age. That was rebuilt near the park five years ago. It's much nicer now.
(Có nhiều thứ để làm trong thị trấn hơn so với khi chú còn trẻ. Bọn chú chỉ có một rạp chiếu phim khi chú bằng tuổi cháu. Nó đã được xây dựng lại gần công viên năm năm trước. Bây giờ nó đẹp hơn nhiều.)
1: He started his journey on May 25th, 2020
2: It takes him 45 days to complete the journey
3: The most difficult thing about the journey is that he started the expedition without any money in his pocket
4: He used the money to help build classrooms for poor children in Lai Châu, a province in the northwest of Vietnam