K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

1. by about one degree Celsius (khoảng 1 độ C)

Thông tin: The Earth has become warmer by about one degree Celsius since 1880. 

2. in the fourteen century (vào thế kỉ XIV)

Thông tin: the Earth was put into the Little Ice Age, which lasted from the fourteenth to the mid-nineteenth- century.

3. b. deadly storms and floods (những cơn bão và lũ lụt chết chóc)

Thông tin: In the future, some places will face more deadly storms and floods 

4. burning fuel (đốt nhiên liệu)

Thông tin: Burning fuel, which produces greenhouse gases, for electricity and transportation is the main cause. 

5. forest (rừng)

Thông tin: trees help reduce the amount of carbon dioxide...Forests also trap water during heavy rainfall and slow down speed of water flowing into rivers. This helps to reduce flooding. 

11 tháng 9 2023

Đáp án: 1. The causes and effects of climate change

(Nguyên nhân và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu)

1: He started his journey on May 25th, 2020

2: It takes him 45 days to complete the journey

3: The most difficult thing about the journey is that he started the expedition without any money in his pocket

4: He used the money to help build classrooms for poor children in Lai Châu, a province in the northwest of Vietnam

11 tháng 9 2023

1. The microscope was invented around 1590.

(Kính hiển vi được phát minh vào khoảng năm 1590.)

Thông tin: The microscope, which was invented around 1590, was first made by a Dutch scientist called Zacharias Janssen.

(Kính hiển vi, được phát minh vào khoảng năm 1590, lần đầu tiên được chế tạo bởi một nhà khoa học người Hà Lan tên là Zacharias Janssen.)

2. He created the Fahrenheit scale to use on his thermometer.

(Ông ấy đã tạo ra thang đo Fahrenheit để sử dụng trên nhiệt kế của mình.)

Thông tin: He also developed the Fahrenheit scale to use on his thermometer.

(Ông ấy cũng phát triển thang đo Fahrenheit để sử dụng trên nhiệt kế của mình.)

3. People think Thomas Edison is America's best inventor.

(Mọi người nghĩ Thomas Edison là nhà phát minh xuất sắc nhất nước Mỹ.)

Thông tin: Edison, who also created many other inventions, is remembered as America's greatest inventor.

(Edison, người cũng tạo ra nhiều phát minh khác, được nhớ đến là nhà phát minh vĩ đại nhất nước Mỹ.)

4. He studied physics.

(Ông ấy học vật lý.)

Thông tin: Robert Goddard, who was an American physicist, invented the liquid-fueled rocket in 1926, marked the beginning of the space age.

(Robert Goddard, nhà vật lý người Mỹ, đã phát minh ra tên lửa nhiên liệu lỏng vào năm 1926, đánh dấu sự khởi đầu của kỷ nguyên không gian.)

b. Now, listen and circle the correct answers.(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)1. When did the idea of the internet come about? (Ý tưởng về internet ra đời khi nào?)a. in the 1960s (vào những năm 1960) b. in the 1990s (trong những năm 1990)2. In which country was the first long-distance network created? (Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?)a. the UK (Vương quốc Anh)  b. the USA (Mỹ)3. What was the first message...
Đọc tiếp

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. When did the idea of the internet come about? (Ý tưởng về internet ra đời khi nào?)

a. in the 1960s (vào những năm 1960) b. in the 1990s (trong những năm 1990)

2. In which country was the first long-distance network created? (Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?)

a. the UK (Vương quốc Anh)  b. the USA (Mỹ)

3. What was the first message sent over the network? (Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì?)

a. “hello” (xin chào)  b. “login” (đăng nhập)

4. What is an internet protocol? (Giao thức internet là gì?)

a. a set of rules (một tập hợp các quy tắc)

b. a message between two computers (một tin nhắn giữa hai máy tính)

5. What did Tim Berners-Lee invent? (Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì?)

a. the World Wide Web (World Wide Web) 

b. a messaging software (một phần mềm nhắn tin)

 

2
11 tháng 9 2023
1. a2. b3. b4. a5. a
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
12 tháng 9 2023

1. a

When did the idea of the internet come about? - a. in the 1960s

(Ý tưởng về internet ra đời khi nào? - vào những năm 1960) 

Thông tin: Originally, the idea of creating the internet came about in the 1960s. 

2. b

In which country was the first long-distance network created? - the USA

(Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào? - Mỹ)

Thông tin: In 1969, two research teams at the University of California and Stanford Research Institute in the USA created a long-distance network between two computers. 

3. b

What was the first message sent over the network? - b. “login” 

(Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì? - đăng nhập)

Thông tin: A message saying "login" was sent from one computer to the other.

4. a

What is an internet protocol? - a. a set of rules

(Giao thức internet là gì? - một tập hợp các quy tắc)

Thông tin: In 1974, American scientists, Vinton Cerf and Bob Kahn, developed the first internet protocol, which is a set of rules that allow computers to communicate with each other. 

5. a

What did Tim Berners-Lee invent? - a. the World Wide Web

(Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì? - World Wide Web) 

Thông tin: In 1989, British scientist Tim Berners-Lee invented the World Wide Web or WWW. 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. bigger cities (những thành phố lớn hơn)

Thông tin: It's changed a lot. There used to be more people, but many people moved away to live in bigger cities in the 1990s.

(Nó đã thay đổi rất nhiều. Đã từng có nhiều người hơn, nhưng nhiều người đã chuyển đến sống ở các thành phố lớn hơn vào những năm 1990.)

2. The factories and coal power plant were closed.

(Nhà máy và trạm năng lượng than đá đóng cửa.)

Thông tin: Because many factories were closed. There was a coal power plant here, too. That closed too and lots of people lost their jobs. It was terrible for workers here.

(Bởi vì nhiều nhà máy đã đóng cửa. Ở đây cũng có một nhà máy điện than. Nó cũng đóng cửa và rất nhiều người mất việc làm. Thật khủng khiếp cho những người công nhân ở đây.)

3. the air (không khí)

Thông tin: Air quality has gotten a lot better since the power plant closed.

(Chất lượng không khí đã tốt hơn rất nhiều kể từ khi nhà máy điện đóng cửa.)

 

4. younger people (người trẻ tuổi)

Thông tin: There's a lot more to do in the town than when I was young. We only had a movie theater when I was your age. That was rebuilt near the park five years ago. It's much nicer now.

(Có nhiều thứ để làm trong thị trấn hơn so với khi chú còn trẻ. Bọn chú chỉ có một rạp chiếu phim khi chú bằng tuổi cháu. Nó đã được xây dựng lại gần công viên năm năm trước. Bây giờ nó đẹp hơn nhiều.)

1: She lived with her parents and four sisters

2: She was in her first show in 1910.

3: It was Ranch Girls on a Rampage.

4: She was 85 years old.

11 tháng 9 2023

1. She lived with her parents and four sisters.

(Bà sống ở bố mẹ và bốn chị em gái.)

Thông tin: She was born in 1892 and lived with her parents and four sisters.

(Bà sinh năm 1892 và sống với cha mẹ và bốn chị em gái.)

2. She was in her first show in 1910.

(Bà ấy đã có mặt trong buổi trình diễn đầu tiên của mình vào năm 1910.)

Thông tin: She was in her first show in 1910 and it was a great success.

(Cô ấy đã có buổi biểu diễn đầu tiên vào năm 1910 và đã thành công tốt đẹp.)

3. It was Ranch Girls on a Rampage.

(Đó là Ranch Girls on a Rampage.)

Thông tin: In 1912, Helen got her first acting role in a movie called Ranch Girls on a Rampage.

(Năm 1912, Helen có vai diễn đầu tiên trong bộ phim Ranch Girls on a Rampage.)

4. She was 85 years old.

(Bà hưởng thọ 85 tuổi.)

Thông tin: She died in 1977, at 85 years old.

(Bà mất năm 1977, hưởng thọ 85 tuổi.)

11 tháng 9 2023

1. People interested in history.

(Những người quan tâm đến lịch sử.)

Chi tiết: Metal detecting is a great hobby for people interested in history.

(Dò tìm kim loại là một sở thích tuyệt vời cho những ai quan tâm đến lịch sử.)

2. He goes metal detecting every weekend.

(Anh ấy đi dò kim loại vào mỗi cuối tuần.)

Chi tiết: Now that I have my own one, I go metal detecting every weekend.

(Bây giờ tôi đã có một cái của riêng mình, tôi đi dò kim loại vào mỗi cuối tuần.)

3. The most expensive part of Jamie's hobby is metal detector.

(Phần đắt giá nhất trong sở thích của Jamie là máy dò kim loại.)

Chi tiết: People think it's an expensive hobby, but I don't think so. The last metal detector I bought cost me two hundred dollars. But apart from that, you only need a cheap shovel and lots of time.

(Mọi người nghĩ đó là một thú vui đắt tiền, nhưng tôi không nghĩ vậy. Chiếc máy dò kim loại cuối cùng tôi mua có giá hai trăm đô la. Nhưng ngoài điều đó, bạn chỉ cần một cái xẻng rẻ tiền và rất nhiều thời gian.)

4. Last summer, Jamie and Adam found a really old gold coin.

(Mùa hè năm ngoái, Jamie và Adam đã tìm thấy một đồng tiền vàng rất cũ.)

Chi tiết: Last summer, Adam and I found a really old gold coin.

(Mùa hè năm ngoái, Adam và tôi đã tìm thấy một đồng tiền vàng rất cũ.)