Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nBr2 = 0,1 mol
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,1 <---0,1
⇒ VC2H4 = 2,24 (l) ⇒
⇒ %C2H4 = \(\dfrac{2,24.100\%}{4,48}\)= 50%
⇒ VCH4 = 4,48-2,24 = 2,24 (l) ⇒ nCH4 = 0,1 mol
⇒ %CH4 = \(\dfrac{2,24.100\%}{4,48}\) = 50%
%CH4 : %C2H4 = 50% : 50% = 1:1
CH4 + 2O2 ---to---> CO2 + 2H2O
0,1.......0,2
C2H4 + 3O2 ---to---> 2CO2 + 2H2O
0,1.........0,3
⇒ Vkk = ( 0,2 + 0,3).22,4.5 = 56 (l)
HBr: Axit Bromhidric; HCl: Axit clohidric; H2S: Axit sunfuhidric; H2CO3: Axit cacbonic; H3PO4: Axit photphoric; H3PO3: Axit photphorơ
Axit sunfuhidric:H2S
Axit cacbonic: H2CO3
Axit sunfuric: H2SO4
\(a,MgO+2HNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+H_2O\\ b,CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2\\ c,Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ d,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ e,Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Những kết luận sau đây, kết luận nào đúng?
A. Muối axit là những chất khi tan vào nước tạo môi trường axit.
B. Muối axit là những chất mà anion gốc axit có khả năng cho H+
C. Muối axit là những chất có tính chất lưỡng tính.
D. Muối axit phản ứng được với axit và bazơ.
Dãy biến đổi: \(FeS_2\rightarrow SO_2\rightarrow SO_3\rightarrow H_2SO_4\rightarrow NaHSO_4\rightarrow CuSO_4\rightarrow Cu\)
PTHH:
\(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_{4\left(đ\right)}+NaCl_{\left(khan\right)}\underrightarrow{t^o}NaHSO_4+HCl\uparrow\)
\(2NaHSO_4+CuO\rightarrow Na_2SO_4+CuSO_4+H_2O\)
\(Mg+CuSO_4\rightarrow Cu+MgSO_4\)
Axit:
8. hiđro
9. gốc axit
10. axit có oxi
11. axit không có oxi
12. tên phi kim
13. hiđric
14. tên phi kim
15. ơ
Bazơ:
16. nguyên tử kim loại
17. hiđroxit
18. tên kim loại
19. hiđroxit
20. tan được trong nước gọi là kiềm
21. không tan trong nước
Muối:
22. kim loại
23. một hay nhiều gốc axit
24. kim loại
25. gốc axit
26. muối trung hòa
27. muối axit
Chúc bạn học tốt!
là HAlO2.H2O