Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Thông tin: “In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work... and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship”:
Dịch: Ở loại thứ ba, được gọi là hợp tác kiểu thứ ba hoặc hợp tác điều tiểt, tiềm tàng mâu thuẫn trong công việc chung. . . và vì vậy thuật ngữ hợp tác đối nghịch có phần mâu thuẫn này vẫn thỉnh thoảng được sử dụng để gọi mối quan hệ hợp tác này.
Đáp án C
Thông tin: “The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship”:
Dịch: Thái độ của các bên hoàn toàn là thái độ cơ cơ hội: tổ chức lòng lèo và mỏng manh. Sự điều tiết bao gồm những phương thức chung nhằm đạt được mục tiêu đối nghịch: Tổ chức sẽ tan rã khi phương thức chung này ngừng trợ giúp mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu. Nói một cách khắt khe thì đây hoàn toàn không phải là hợp tác, và vì vậy thuật ngữ hợp tác đối nghịch có phần mâu thuẫn này vẫn thinh thoảng đirợc sử dụng để gọi mối quan hệ hợp tác này.
Đáp án C
Thông tin: “Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power”:
Dịch: Các thành viên thực hiện các nhiệm vụ để họ có thể từng người tận hưởng thành quả của sự hợp tác đó dưới dạng tiền lương. Sự uy tín hoặc ủy quyền.
Đáp án: C