Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Đáp án A
Ta có:
A. thoroughly (adv): rất nhiều, hoàn toàn
B. totally (adv): hoàn toàn
C. extremely (adv): cực kỳ
D. utterly (adv): hoàn toàn
Với động từ “enjoy” dùng trạng từ “thoroughly”.
Dịch: Bởi John hoàn toàn thích nghiên cứu, anh không bao giờ có thể tưởng tượng mình theo đuổi sự nghiệp khác.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
thoroughly (adv): rất nhiều, hoàn toàn totally (adv): hoàn toàn
extremely (adv): cực kỳ utterly (adv): hoàn toàn
Với động từ “enjoy” dùng trạng từ “thoroughly”.
Tạm dịch: Bởi John hoàn toàn thích nghiên cứu, anh không bao giờ có thể tưởng tượng mình theo đuổi sự nghiệp khác.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
totally = completely = utterly (adv): hoàn toàn
extremely = to a very high degree (adv): cực kỳ
thoroughly = very much; completely (adv): rất nhiều
Với động từ “enjoy” dùng trạng từ “thoroughly”.
Tạm dịch: Bởi John hoàn rất thích nghiên cứu, anh ấy không bao giờ có thể tưởng tượng mình theo đuổi sự nghiệp khác.
Chọn D
Chọn D Câu đề bài: Tôi không thể tưởng tượng nổi sao một người thông minh như anh ta có thể phạm một lỗi lầm thậm tệ như vậy.
- as + adj + as: cấu trúc so sánh ngang bằng.
- such + a/an + N: một cái gì đó.
Chọn C
Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết: could not talk – phoned
Cấu trúc: S + was/ were + V-ing
Tạm dịch: John không thể nói chuyện với bạn khi bạn gọi anh ta ngày hôm qua bởi vì lúc đó anh ta đang tắm
Chọn A
A. biology (n): sinh học
B. biological (adj): thuộc sinh học, có tính sinh học
C. biologist (n): nhà sinh học
D. biologically (adv): một cách sinh học
Dịch câu: Anh ấy rất thích nghiên cứu về sinh học từ thời còn đi học.
Đáp án D.
Tạm dịch: John ủng hộ 50 đô la, nhưng anh ấy ước rằng anh ấy có thể ủng hộ ________.
“Another” đi với số lượng để chỉ một lượng “thêm nữa”
Ex: We’ll have to wait another three weeks for the results: Tôi sẽ phải chời thêm 3 tuần khác nữa để có kết quả.
Ex: There’s still another £100 to pay: Vẫn còn phải trả 100 đô la nữa.
Đáp án chính xác là D.
Đáp án D.
Tạm dịch: John ủng hộ 50 đô la, nhưng anh ấy ước rằng anh ấy có thế ủng hộ .
“Another” đi với số lượng để chỉ một lượng “thêm nữa”.
Ex: We'll have to wait another three weeks for the results: Tôi sẽ phải chờ thêm 3 tuần khác nữa để có kết quả.
Ex: There's still another £100 to pay: vẫn còn phải trả 100 đô la nữa.
Đáp án chính xác là D.
Chọn C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
A. extremely (adv): cực kì
B. utterly (adv): chắc chắn
C. thoroughly (adv): rất nhiều
D. totally (adv): hoàn toàn
Động từ “enjoy” đi kèm trạng từ “thoroughly”
Tạm dịch: Bởi vì John rất thích công tác nghiên cứu, anh ấy không bao giờ có thể hình dung bản thân theo đuổi những sự nghiệp khác