Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B. finding => found
Giải thích: Chủ ngữ của từ find (tìm thấy) là energy, năng lượng được tìm thấy trong thức ăn chứ không thể là năng lượng tự nó tìm ra thức ăn được, do vậy ta phải sử dụng bị động và rút gọn mệnh đề thành Vpp là found.
Dịch nghĩa: Động vật và con người sử dụng năng lượng được tìm thấy trong thức ăn để vận hành cơ thể và các cơ.
Đáp án : B
“finding” ->found/which is found. Dùng dạng bị động (được tìm thấy)
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có: too many + plural noun: rất nhiều
Các phương án khác không thể kết hợp với “many”
Dịch: Làm tổn hại đất trồng bởi rất nhiều phân bón và thuốc trừ sâu.
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có:
A. dispose (v): vứt bỏ
B. fill (v): lấp đầy
C. use (v): sử dụng
D. make (v): làm ra, tạo ra
Dịch: Người ta hủy hoại vẻ đẹp tự nhiên bằng cách vứt rác và xả chất thải trên đất và dưới nước.
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có:
A, B. therefore/consequently (adv): do đó- chỉ kết quả
C. even (adv): thậm chí – chỉ sự chính xác hơn, các phương án khác
D. just (adv): ngay khi đó
Dịch: Không khí ô nhiễm nặng có thể gây ra bệnh tật, và thậm chí là tử vong.
Chọn B.
Đáp án B.
Ta chỉ có đáp án B và D có thể kết hợp với từ “life”
B. marine (adj): thuộc về biển
D. coastal (adj): thuộc bờ biển
Dịch: Nước bị ô nhiễm là chết các và sự sống dưới biển khác.
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có các đáp án:
A. poinson (v): làm nhiễm độc => poinsons the water with chemicals: làm nhiễm độc nước bằng các hóa chất..
B. pour (v): rót (nước..)
C. put (v): đặt để
D. surround (v): bao quanh
Dịch: Con người khiến không khí bằng khí (thải) và khói, làm nhiễm độc nước bằng hóa chất và các chất khác
Đáp án C.
Key word: inferred, principle of use and disuse enables organisms to.
Clue: “The principle of use and disuse enables animals to become better at the job of surviving in their world .... which equips them better to survive in the particular local conditions”: Nguyên tắc dùng và không dùng giúp cho động vật có thể thích nghi tốt hơn trong việc tồn tại ở thế giới của chúng... trang bị cho chúng để tồn tại trong những điều kiện cụ thể.
Phân tích đáp án:
A. change their existence: thay đổi sự tồn tại của chúng
B. automatically benefit: có lợi một cách tự động
C. survive in any condition: tồn tại ở bất kỳ tình trạng nào
D. improve their lifetime: cải thiện tuổi thọ
Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là C.
Đáp án : C
Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn 2: “The principle of use and disuse enables animals to become better at the job of surviving in their world, progressively better during their lifetime as a result of living in that world.” Nguyên tắc sử dụng và không sử dụng giúp động vật hoàn thiện tốt hơn trong việc tồn tại, thích nghi trong thế giới với nhiều hoàn cảnh trên thế giới (survive in any condition)
Đáp án B. finding => found
Giải thích: Chủ ngữ của từ find (tìm thấy) là energy, năng lượng được tìm thấy trong thức ăn chứ không thể là năng lượng tự nó tìm ra thức ăn được, do vậy ta phải sử dụng bị động và rút gọn mệnh đề thành Vpp là found.
Dịch nghĩa: Động vật và con người sử dụng năng lượng được tìm thấy trong thức ăn để vận hành cơ thể và các cơ.