K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 8 2016

a. * Nguyên tắc bổ sung: -Trong tự nhân đôi của ADN: Các nucleotit tự do liên kết với các nucleotit trên hai mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung: A –T; G –X và ngược lại.-Trong phiên mã: Các nucleotit tự do liên kết với các nucleotit trên mạch gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung: A -Tg; U -Ag; G -Xg; X -Gg.-Trong dịch mã: Các nucleotit trong các bộ ba đối mã của tARN liên kết với các nucleotit của bộ ba tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung: A –U, G –X và ngược lại.

* Trong quá trình phiên mã và dịch mã, NTBS bị vi phạm: -Gen không đột biến.-Vì nguyên tắc bổ sung bị vi phạm trong phiên mã và dịch mã không ảnh hưởng đến cấu trúc của gen, chỉ làm thay đổi cấu trúc của ARN và có thể làm thay đổi cấu trúc của protein...

b. Giải thích cơ chế xuất hiện cây hoa trắng

-Trong trường hợp bình thường:P: Hoa đỏ (AA) x Hoa trắng (aa) -> 100% Hoa đỏTheo đề, con xuất hiện 01 cây hoa trắng -> xảy ra đột biến-Trường hợp 1: Đột biến gen:Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, cây AA đã xảy ra đột biến gen lặn (A -> a) tạo giao tử mang alen a. Trong thụ tinh, một giao tử đột biến mang alen a kết hợp với giao tử mang gen a của cây aa -> hợp tử aa, phát triển thành cây hoa trắng.Sơ đồ:P: AA (hoa đỏ)       ↓ aa (hoa trắng)G: A; A  đột biến a    a                  F1 -Trường hợp 2:Đột biến mất đoạn NSTTrong quá trình giảm phân tạo giao tử, cây AA xảy ra đột biến cấu trúc NST mất đoạn mang alen A tạo giao tử đột mất đoạn alen A. Trong thụ tinh, một giao tử đột biến mất đoạn alen A kết hợp với giao tử bình thường mang gena của cây aa -> hợp tử đột biến mang một alen a và phát triển thành thể đột biến (a)                       aa (hoa trắng)  
3 tháng 1 2018

Đáp án C

24 tháng 12 2021

F1 có hoa trắng (aa)

=> P tạo giao tử a

=> KG P : Aa (đỏ) x Aa (đỏ)

           G   A, a        A, a 

          F1: 1AA :2Aa :1aa

         KH : 3 đỏ : 1 trắng

26 tháng 11 2021

Pt/c : Đỏ x trắng => F1 : 100% đỏ

=> đỏ trội hoàn toàn so với trắng

qui ước: A: đỏ; a : trắng

F1 dị hợp tử

F1x f1: Aa (đỏ) x Aa (Đỏ)

G       A, a             A,a

F2: 1AA :2Aa :1aa

KH : 3 đỏ : 1 trắng

a) Tỉ lệ giao tử ở F2: A = 1/2 ; a = 1/2

F2 giao phấn ngẫu nhiên

 1/2A1/2a
1/2A1/4AA1/4Aa
1/2a1/4Aa1/4aa

F3: 1AA : 2Aa :1aa

KH : 3 đỏ : 1 trắng

b) F2 (1/3AA : 2/3Aa) x aa

   G   ( 2/3A : 1/3 a)        a

  F3 : 2/3Aa :1/3aa

KH : 2 đỏ : 1 trắng

c) F2 tự thụ

Aa = 1/2 x 1/2 = 1/4

AA = aa = \(\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{2}.\left(\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}\right)=\dfrac{3}{8}\)

F3 : 3/8AA : 2/8Aa : 3/8aa

KH : 5 đỏ : 3 trắng

27 tháng 11 2021

Pt/c : Đỏ x trắng => F1 : 100% đỏ

=> đỏ trội hoàn toàn so với trắng

qui ước: A: đỏ; a : trắng

F1 dị hợp tử

F1x f1: Aa (đỏ) x Aa (Đỏ)

G       A, a             A,a

F2: 1AA :2Aa :1aa

KH : 3 đỏ : 1 trắng

a) Tỉ lệ giao tử ở F2: A = 1/2 ; a = 1/2

F2 giao phấn ngẫu nhiên

 1/2A1/2a
1/2A1/4AA1/4Aa
1/2a1/4Aa1/4aa

F3: 1AA : 2Aa :1aa

KH : 3 đỏ : 1 trắng

28 tháng 7 2016

a) Hoa đỏ >< hoa đỏ => hoa trắng

=> hoa đỏ trội htoan so với hoa trắng

Quy ước A đỏ a trắng

=> KG hoa trắng là aa=> cả bố và mẹ cho gtu a

=> KG của hoa đỏ ở P là Aa

P: Aa( đỏ)>< Aa(đỏ)=> F1 1AA 2Aa 1aa

b) F1 tự thụ 1/3 AA*AA=> 1/3 AA

                     2/3 Aa*Aa=> 1/6 AA 1/3Aa 1/6aa

=> 5/6 dỏ 1/6 trắng

c) F1 tạp giao ( 1/3AA 2/3Aa)><(1/3AA2/3Aa)

=> F2 4/9 AA 4/9 Aa 1/9 aa

20 tháng 12 2021

Tham khảo:

undefined

20 tháng 12 2021

 

 

13 tháng 10 2021

Quy ước gen: A: hoa đỏ  a: hoa trắng

Xét tỉ lệ kiểu hình ở F1:

- Về tính trạng màu sắc hoa:

\(\dfrac{hoa-đỏ}{hoa-trắng}=\dfrac{23}{21}\approx\dfrac{1}{1}\)

\(\Rightarrow\)P: Aa x aa

\(\Rightarrow\)1 cây P hoa đỏ có kiểu gen Aa

1 cây P hoa trắng có kiểu gen aa

Sơ đồ lai:

P:  hoa đỏ  x hoa trắng

       Aa        ;    aa

GP\(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\);   a

F1: - Tỉ lệ kiểu gen : \(\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)

- Tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng