Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
nH2 = 0,15 ⇒ nOH- = 0,3 ⇒ nC = 0,3 ( vì số C bằng số nhóm chức)
⇒ mH = mX – mO – mC = 9,3 – 0,3 .16 - 0,3.12 = 0,9
⇒ C : H : O = 1 : 3 : 1
⇒ X là C2H6O2
Đáp án C.
- Đáp án C
2R-OH + 2Na → 2R-ONa + H2↑
0,05 ← 0,025 (mol)
Theo pt nR-OH = 2. nH2 = 2. 0,025 = 0,05 mol
Ancol no đơn chức có công thức CnH2n + 1OH → 14n + 18 = 74 → n = 4
Vậy công thức phân tử của X là: C4H10O
→ M ancol = 3,7 : 0,05 = 74 → n = 4.
- Vậy ancol là C 4 H 10 O . Chọn đáp án C.
Lời giải:
+ phần 1: nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 ⇒ nAncol = nOH- = 2nH2 = 0,4
+ phần 2:
Tham gia phản ứng ete hoá có 50% Ancol có khối lượng phân tử lớn và 40% Ancol có khối lượng phân tử nhỏ
⇒0,4 .40% < nAncol phản ứng < 0,4.50%
⇒0,16 < nAncol phản ứng < 0,2 (1)
nAncol phản ứng = 2n ete = 2nH2O ⇒ 0,08 < nH2O < 0,1
Áp dụng định luật bảo toàn m có:
mAncol phản ứng = m ete + mH2O
⇒ 7,704 + 0,08.18 < mAncol phản ứng < 7,704 + 0,1.18
⇒ 9,144 < mAncol phản ứng < 9,504 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ 45,72 < MAncol < 59,4
Mà X gồm 2 Ancol no, đơn chức, hở là đồng đẳng kế tiếp nhau
⇒ 2 Ancol đó là C2H5OH và C3H7OH
Đáp án B.
Đáp án B
Đốt cháy Y3 trong 0,34 mol O2 và 1,36 mol N2 thì thu được Y4 có CO2, H2O và N2. Có thể có O2 dư
Nhưng Y4 đi qua H2SO4 được hỗn hớp khí đi ra có 2 khí nên Y4 không có oxi
Khối lượng dd H2SO4 tăng là 7,92 g là khối lượng của nước → nH2O = 0,44 mol
Đi qua bình đựng Ca(OH)2 thì CO2 được giữ lại
nCaCO3 = 0,11 mol
mdd tăng= mCO2 – mCaCO3 => mCO2 = 11 + 10,12 =21,12→ nCO2 = 0,48 mol
Bảo toàn nguyên tố O cho phương trình đốt cháy có
nO(Y3) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(Y3) =2.0,48 + 0,44 – 0,34.2= 0,72 mol
→ O ¯ = 0 , 72 0 , 2 = 3 , 6 → Y2 có không quá 3 nhóm OH vì Y1 có 4 nguyên tử O
C ¯ = 0 , 48 0 , 2 = 2 , 4 và số H =0,44.2 : 0,2 =4,4→ axit có không quá 4H
TH1: axit (COOH)2
Ancol 2 nhóm OH thì số mol axit ancol lần lượt là x, y thì x + y =0,2 và 4x + 2y =0,72
→ x =0,14 mol và y =0,04 mol
→ ancol có 5C và 15H (loại)
Ancol 3 nhóm OH thì x + y =0,2 và 4x + 3y =0,2
→ x =0,12 và y = 0,08 mol→ ancol 3C và 8H loại→ C3H8O3
TH2: CH2(COOH)2→ không thỏa mãn với ancol 2, 3 nhóm OH
→ ancol là C3H8O3
→ Y6 tạo bới C3H8O3 và (COOH)2
→ đốt cháy muối thu được rắn Na2CO3 : 0,24 mol→ NaOH :0,48 mol
→ nY6 = 0,48/(2n) mol → MY6 =109n ( với n là số phân tử axit tạo Y6)
Với n = 1 thì Y6= 109 không có chất thỏa mãn
Với n = 2 thì Y6= 216 hợp chất thỏa mãn
Lời giải:
+ Ancol no ⇒ gọi công thức của ancol là CnH2n+2O (n>0)
X đơn chức chứa 60%C về khối lượng phân tử ⇒ 12n = 60% (14n+18)
⇒ n = 3
⇒ Ancol đó là C3H8O
nX = 0,03 ⇒ nH2 = 0,015 ⇒ V = 0,336l
Đáp án B.