Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Key words: natural pollutants, controlling air pollution, nature.
Câu hỏi: Dưới những lí do sau, đâu là lí do để chất gây ô nhiễm giữ vai trò quan trọng trong kiểm soát ô nhiễm không khí?
Clue: “Many of the more important air pollutants … are found in nature…they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil”: Nhiều trong số các chất ô nhiễm không khí … được tìm thấy trong tự nhiên …chúng trở thành thành phần trong chu trình sinh địa. Các chất này có vai trò như một kế hoạch thanh lọc không khí bằng cách cho phép hợp chất di chuyển từ không khí sang nước hoặc đất.
Phân tích: Từ Clue có thể tóm tắt lại là các chất gây ô nhiễm trong tự nhiên trở thành các chất hóa học khác, chất hóa học này lại tạo quy trình thanh lọc này. Chọn đáp án A. They function as part of a purification process.
Các đáp án khác:
B. They occur in greater quantities than other pollutants: Các chất này hình thành với khối lượng lớn hơn các chất ô nhiễm khác – Không có thông tin.
C. They are less harmful to living beings than other pollutants: Các chất này ít gây hại đến các sinh vật sống hơn các chất ô nhiễm khác – Không có thông tin.
D. They have existed since the Earth developed: Chúng đã tồn tại kể từ khi Trái Đất hình thành – Không phải là một vai trò của ô nhiễm không khí.
Đáp án B.
Key words: human-generated, localized regions.
Câu hỏi: Theo bài khóa, đâu là ý đúng về các chất ô nhiễm không khí do con người gây ra ở các vùng chuyên môn hóa?
Clue: “In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles”: Ở những vùng như vậy, chất thải của con người quá nhiều và có thể tạm thời quá tải áp đảo chương trình thanh lọc tự nhiên của chu trình.
Phân tích: Chu trình được nói đến ở trên là chu trình thanh lọc nhằm loại bỏ khí ô nhiễm. Do đó, ta chọn đáp án B. can overwhelm the natural system that removes pollutants: có thể áp đảo hệ thống tự nhiên loại bỏ các chất gây ô nhiễm. Các đáp án khác không phù hợp:
A. can be dwarfed by nature’s output of pollutants: có thể bị làm ít đi bởi những chất gây ô nhiễm ngoài tự nhiên.
C. will damage areas outside of the localized regions: sẽ gây hại khu vực bên ngoài một nơi nhất định.
D. will react harmfully with natural pollutants: sẽ phản ứng gây hại đến những chất ô nhiễm tự nhiên.
Đáp án C.
Key words: numerical value, concentration level.
Câu hỏi: Theo bài khóa, giá trị bằng con số của mức độ dồn lượng một chất sẽ chỉ hữu dụng khi nào?
Clue: “…the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0.08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level”
Phân tích: Ngay sau khi nhắc đến giá trị bằng con số, tác giả đưa ra ví dụ trong đó có sự xuất hiện của hai biến là “concentration level” và “natural level”. Do đó, để “concentration level” có ý nghĩa thì cũng phải biết “natural level”. Chọn đáp án C. the natural level is also known.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. the other substances in the area are known: các chất khác trong tự nhiên được biết.
B. it is in a localized area: các chất có ở khu vực chuyên môn hóa.
C. it can be calculated quickly: nó phải được tính nhanh.
Đáp án A.
Key words: paragraph 1, adversely
Clue: “An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely”: Ô nhiễm không khí được định nghĩa như hợp chất thải trực tiếp hoặc gián tiếp bởi con người vào không khí với một lượng để ảnh hưởng tiêu cực đến con người, động vật, thảm thực vật hoặc nguyên liệu.
adversely (adv) = in a way that is negative and unpleasant and not likely to produce a good result.
Vậy adversely gần nghĩa nhất với A. negatively: một cách tiêu cực.
Các đáp án còn lại là sai:
B. quickly: nhanh chóng
C. admittedly: được thừa nhận
D. considerably: đáng kể
Đáp án C.
Key words: inferred, first paragraph.
Câu hỏi: Có thể suy ra điều gì từ đoạn đầu tiên?
Clue: “Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change”: Ô nhiễm không khí đòi hỏi một định nghĩa linh hoạt cho phép sự thay đổi liên tục.
Phân tích: Dựa vào Clue ta thấy định nghĩa về ô nhiễm không khí do đó sẽ còn thay đổi. Chọn đáp án: C. the definition of air pollution will continue to change. Các đáp án khác không phù hợp:
A. water vapor is an air pollutant in localized areas: hơi nước là ô nhiễm không khí ở các khu vực chuyên môn hóa.
B. most air pollutants today can be seen or smelled: hầu hết ô nhiễm không khí ngày nay có thể nhìn được hoặc ngửi được.
D. a substance becomes an air pollutant only in cities: một chất trở thành ô nhiễm không khí chỉ khi ở thành phố.
Chọn A.
Đáp án là A.
Giải thích: Từ “adversely: 1 cách tiêu cực/bất lợi” gần nghĩa nhất với từ nào sau đây?
A. negatively: tiêu cực
B. quickly: nhanh chóng
C. admittedly: thừa nhận rằng
D. considerably: đáng kể
Dịch: An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials ADVERSELY.
(Một chất gây ô nhiễm không khí được định nghĩa là một hợp chất được đem trực tiếp hoặc gián tiếp vào khí quyển bởi con người ở một khối lượng gây ảnh hưởng đến con người, động vật, thực vật hay các nguyên liệu khác một cách tiêu cực.)
Đáp án D.
Key words: these, second paragraph, closet in meaning.
Clue: “…they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by…”: … chúng trở thành thành phần trong chu trình sinh địa. Những chất này có vai trò như một chương trình thanh lọc không khí bằng cách …
Phân tích: “Chúng” ở đây là cụm danh từ được nhắc đến ngay trước đó. Vậy chọn đáp án D. the components in biogeochemical cycles.