Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta có: impress sth on sb: cố gắng làm ai đó hiểu tầm quan trọng của cái gì
Theo từ điền Oxford
Impress something on/upon somebody (formal) to make somebody understand how important, serious, etc. something is by emphasizing it
Eg: He impressed on us the need for immediate action.
Đáp án là C
Trật tự tính từ “OpSASCOMP”: opinion- size- age- shape- color-origin- material- purpose.
Đáp án B
Kiến thức: Vị trí của tính từ đứng trước danh từ
Giải thích:
Vị trí của tính từ đứng trước danh từ: Opinion (quan điểm) – beautiful + Size (kích cỡ) – big + Shape (hình dáng) – round + Color (màu sắc) – black
Tạm dịch: Ngay từ cái nhìn đầu tiên tôi gặp cô ấy, tôi đã rất ấn tượng với đôi mắt màu đen tròn to rất đẹp của cô ấy.
Câu đề bài: Ấn tượng về bộ phim, nhưng chúng tôi cảm thấy nó khá là đắt.
Đáp án C: Chúng tôi rất ấn tượng về bộ phim, nhưng cảm thấy nó khá là đắt.
Các đáp án còn lại:
A. Chúng tôi không ấn tượng bởi bộ phim, chúng tôi cảm thấy nó khá là đắt.
B. Chúng tôi không ấn tượng lắm về bộ phim bởi giá của nó.
D. Bộ phim đắt hơn mong đợi của chúng tôi.
Đáp án C
Impressed as we were by the new cinema, we found it rather expensive.
Ấn tượng về bộ phim, nhưng chúng tôi cảm thấy nó khá là đắt
= We were very impressed by the new cinema, but we found it rather expensive.
Chúng tôi rất ấn tượng về bộ phim, nhưng cảm thấy nó khá là đắ
Câu đã cho là câu có hai mệnh đề chỉ sự tương phản nhượng bộ với cấu trúc: Adj as + S + V, S+ V. Đáp án là A. Dùng “but” nối hai mệnh đề chỉ sự tương phản
Đáp án A.
A. enthusiasts(n): người đam mê
B. enthusiasm(n): sự đam mê
C. enthuse(v): làm cho đam mê
D. enthusiastic(adj): đam mê
Dịch nghĩa: Giải đấu thực sự trở thành 1 lễ hội gây ấn tượng với người hâm mộ thể thao.
Đáp án A
Các đáp án khác: B. amazed: ngạc nhiên; C. interested: thú vị; D. tạo mối quan hệ mạnh mẽ từ …
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Though/ Although + S + V, S + V: Mặc dù …
Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề là 1 thì ta có thể rút gọn mệnh đề nhượng bộ theo cấu trúc:
Though/ Although + adj/adv, S + V …
Tạm dịch: Mặc dù bị ấn tượng bởi sự dũng cảm của những người lính của mình, Bloch đã có những lời lẽ cay nghiệt đối với người lãnh đạo quân đội.
Chọn B