K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 1 2019

11 lá mầm

24 tháng 1 2019

Cây mận có 2 lá mầm nha em!

27 tháng 5 2017

Đáp án A

bài 1 : Ở một loài thực vật, gen trội bình thường quy định lá màu xanh. Đột biến làm xuất hiện alen lặnquy định lá màu vàng. Màu lá do một gen chi phối và những cây có lá màu vàng bị chết ngay sau khinảy mầm.1. Cho P là thể dị hợp tự thụ phấn thu được 411 cây F1 sống sót sau khi chúng nảy mầm. Xác địnhsố lượng cây của mỗi KG thu được ở F1.2. Cho các cây P là thể dị hợp lai phân tích. Trong tổng số...
Đọc tiếp

bài 1 : Ở một loài thực vật, gen trội bình thường quy định lá màu xanh. Đột biến làm xuất hiện alen lặn
quy định lá màu vàng. Màu lá do một gen chi phối và những cây có lá màu vàng bị chết ngay sau khi
nảy mầm.
1. Cho P là thể dị hợp tự thụ phấn thu được 411 cây F1 sống sót sau khi chúng nảy mầm. Xác định
số lượng cây của mỗi KG thu được ở F1.
2. Cho các cây P là thể dị hợp lai phân tích. Trong tổng số hạt thu được từ F1, người ta mang gieo
nhận thấy đã có 234 hạt sau khi nảy mầm bị chết. Xác định số lượng hạt đã thu được từ F1 trên.
bài 2 : Một tế bào chứa hai cặp gen dị hợp (Aa, Bb).
a. Hãy viết kiểu gen có thể có của tế bào này?
b. Giả sử trên là tế bào sinh trứng giảm phân tạo trứng. Hãy viết kiểu gen của tế bào trứng đó?

0
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết...
Đọc tiếp

Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là: 

A. 5,4 %

B. 5,76% 

C. 37,12% 

D. 34,8%

1
21 tháng 2 2018

Đáp án D

Ở một quần thể thực vật ngẫu phối,

a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường.

B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng.

Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau.

F1: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa
Do 2 gen phân li độc lập
Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb
Vậy B- : bb = 51 : 49
Tỉ lệ bb = 49%
Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3
Cấu trúc qua các thế hệ là 0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb
Tỉ lệ aa = 4%
Tần số alen a ở đời P là 0,2
Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4
P: 0,6 AA : 0,4 Aa
Vật P: (0,6 AA : 0,4 Aa) × (0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb)
Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là 0,6 × (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%

14 tháng 11 2018

Đáp án D

Ta thấy F1: 100% thân cao lá nguyên → P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên trội hoàn toàn so với lá xẻ

Quy ước gen A-: thân cao; a – thân thấp

B- lá nguyên; b- lá xẻ

Có 2 trường hợp có thể xảy ra:

+ HVG với f=50%

+ PLĐL F1: AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb

Xét các phát biểu

A sai, cây thân thấp là nguyên ở Fa giảm phân bình thường: aaBb → aB:ab

B: sai, cho cây F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → cây thân cao, lá xẻ: A-bb = 3/16

C sai, thân cao lá xẻ có kiểu gen Aabb

D đúng, thân cao lá nguyên ở F1 và Fa đều có kiểu gen AaBb

23 tháng 5 2019

Chọn đáp án D.

Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và F1 có 100% thân cao, lá nguyên. Điều này chứng tỏ thân cao là trội so với thân thấp; Lá nguyên trội so với lá xẻ. Và F1 dị hợp 2 cặp gen.

* Quy ước: A - thân cao;                               a - thân thấp;

                 B - lá nguyên;                                b - lá xẻ.

Đời Fa thu được tỉ lệ 1:1:1:1 = (1 : 1)(1 : 1) " Các gen phân li độc lập.

" F1 có kiểu gen là AaBb. P có kiểu gen AABB × aabb

A sai. Vì lai phân tích nên cây thân thấp, lá nguyên ở Fa có kiểu gen aaBb. Cây này giảm phân cho 2 loại giao tử là aB và ab.

B sai. Cây F1 có kiểu gen AaBb nên khi tự thụ phấn thu được cây thân cao, lá xẻ (A-bb) có tỉ lệ = 3/16.

C sai. Vì cây thân cao, lá xẻ ở Fa có kiểu gen Aabb " Dị hợp tử về 1 cặp gen.

D đúng. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 đều có kiểu gen AaBb

14 tháng 3 2018

Chọn đáp án D.

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.

Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) ´ Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).

F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%

P có kiểu gen (Aa, Bb) ´ (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.

Vậy lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10% → III đúng.

Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.

→ Lá xẻ, hoa trắng .

Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen  luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.

Tần số hoán vị  → I đúng.

Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng có tỉ lệ là 0,2Ab ´ 0,5Ab = 10% → II đúng.

F1 có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là  → IV sai.